Trắc nghiệm ôn tập Hóa học 10 chân trời sáng tạo học kì 1 (Phần 5)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Hóa học 10 chân trời sáng tạo ôn tập học kì 1 (Phần 5) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Liên kết cộng hóa trị là liên kết hình thành giữa hai nguyên tử bằng
- A. một cặp electron chung
- B. các electron hóa trị riêng
C. một hay nhiều cặp electron chung
- D. lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu
Câu 2: Liên kết giữa hai nguyên tử được hình thành bởi một cặp electron chung được gọi là
- A. liên kết ba
- B. liên kết đôi
- C. liên kết bội
D. liên kết đơn
Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng?
- A. Liên kết ion chỉ có trong hợp chất.
- B. Các hợp chất được tạo nên từ cation và anion gọi là hợp chất ion.
- C. Liên kết ion được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình.
D. Hợp chất KNO3 tạo nên bởi các ion đơn nguyên tử.
Câu 4: Phân tử nào sau đây có liên kết ion?
A. CaCl2.
- B. Cl2.
- C. HCl
- D. CO2
Câu 5: Tinh thể ion là tinh thể được tạo nên bởi
A. các cation và anion.
- B. các cation.
- C. các anion.
- D. các cation và anion Cl-.
Câu 6: Ở điều kiện thường, hợp chất ion thường tồn tại ở dạng
- A. rắn hoặc khí.
B. tinh thể rắn.
- C. lỏng
- D. khí
Câu 7: Đâu là khái niệm đúng về liên kết hóa học?
- A. Sự kết hợp giữa phân tử khác với nhau;
- B. Sự kết hợp giữa các electron ngoài cùng của các phân tử
C. Sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn;
- D. Sự kết hợp giữa electron của các phân tử;
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là sai?
- A. Khi tạo liên kết thì nguyên tử có xu hướng đạt tới cấu hình electron bền vững của khí hiếm;
- B. Liên kết hóa học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn;
C. Trong các phản ứng hóa học, tất cả các electron của phân tử tham gia vào quá trình tạo thành liên kết
- D. Các electron hóa trị của nguyên tử được quy ước biểu diễn bằng các dấu chấm đặt xung quanh kí hiệu nguyên tố.
Câu 9: Khi nguyên tử oxygen nhận thêm 2 electron thì ion tạo thành có cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố nào?
- A. Argon (Ar);
B. Neon (Ne);
- C. Krypton (Kr).
- D. Helium (He);
Câu 10: Nguyên tố Y thuộc chu kì 4, nhóm IA của bảng tuần hoàn. Phát biểu nào sau đây về Y là đúng?
- A. Y có độ âm điện lớn nhất và bán kính nguyên tử lớn nhất trong chu kì 4
B. Y có độ âm điện nhỏ nhất và bán kính nguyên tử lớn nhất trong chu kì 4
- C. Y có độ âm điện nhỏ nhất và bán kính nguyên tử nhỏ nhất trong chu kì 4
- D. Y có độ âm điện lớn nhất và bán kính nguyên tử nhỏ nhất trong chu kì 4
Câu 11: Chọn câu đúng:
A. Tính chất của các nguyên tố hóa học cùng nhóm A bao giờ cũng tương tự nhau
- B. Tính chất hóa học của các nguyên tố trong một chu kì là tương tự nhau.
- C. Tính chất của các nguyên tố hóa học cùng nhóm bao giờ cũng giống nhau.
- D. Tính chất của các nguyên tố chỉ phụ thuộc vào cấu trúc lớp vỏ electron mà không phụ thuộc vào lớp electron ngoài cùng.
Câu 12: Điều khẳng định nào sau đây là sai?
Trong một nhóm A của bảng tuần hoàn, theo chiều tăng của các điện tích hạt nhân các nguyên tử,
A. độ âm điện tăng dần.
- B. tính phi kim giảm dần.
- C. tính bazơ của các hiđroxit tăng dần.
- D. tính kim loại tăng dần.
Câu 13: Độ âm điện của dãy nguyên tố: F, Cl, Br, I biến đổi như thế nào?:
- A. không thay đổi.
- B. vừa giảm vừa tăng.
C. giảm.
- D. tăng.
Câu 14: Các chất mà phân tử không phân cực là
- A. HBr, CO2, CH4.
B. Cl2, CO2, C2H2.
- C. NH3, Br2, C2H4.
- D. HCl, C2H2, Br2.
Câu 15: Tương tác van der Waals được hình thành do
- A. tương tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực giữa các nguyên tử.
- B. tương tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực giữa các phân tử.
C. tương tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực giữa các nguyên tử hay phân tử.
- D. lực hút tĩnh điện giữa các phân tử phân cực.
Câu 16: Cho các chất sau: CH4, H2O, NH3, PF3, CH3OH. Số chất tạo được liên kết hydrogen là
- A. 2.
B. 3.
- C. 4.
- D. 5.
Câu 17: Để đạt quy tắc octet, nguyên tử của nguyên tố sodium (Z = 11) phải
- A. nhường đi 2 electron.
B. nhường đi 1 electron.
- C. nhận thêm 2 electron.
- D. nhận thêm 1 electron.
Câu 18: Nguyên tử trong phân tử nào sau đây ngoại lệ với quy tắc octet?
- A. H2O.
- B. NH3.
- C. HCl.
D. BF3.
Câu 19: Cho mô hình tinh thể NaCl như sau:
Số ion chloride (Cl–) bao quanh gần nhất với ion sodium (Na+) là
- A. 3.
- B. 5.
C. 6.
- D. 4.
Câu 20: Cho giá trị độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố: F (3,98); O (3,44); C (2,55); H (2,20); Na (0,93). Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion?
A. NaF.
- B. CO2.
- C. CH4.
- D. H2O.
Câu 21: Trong phân tử chlorine (Cl2), mỗi nguyên tử chlorine đã góp 1 electron để tạo thành cặp electron chung. Nhờ đó, mỗi nguyên tử chlorine đã đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm nào dưới đây?
- A. Ne.
B. Ar.
- C. Kr.
- D. Xe.
Câu 22: Liên kết cộng hóa trị phân cực thường là liên kết giữa
A. hai phi kim khác nhau.
- B. kim loại điển hình với phi kim yếu.
- C. hai phi kim giống nhau.
- D. hai kim loại với nhau.
Câu 23: Điều nào sau đây sai khi nói về tính chất của hợp chất cộng hoá trị?
- A. Các hợp chất cộng hoá trị có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn các hợp chất ion.
- B. Các hợp chất cộng hoá trị có thể ở thể rắn, lỏng hoặc khí trong điều kiện thường.
C. Các hợp chất cộng hoá trị đều dẫn điện tốt.
- D. Các hợp chất cộng hoá trị không phân cực tan được trong dung môi không phân cực.
Câu 24: Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital s-s?
A. H2.
- B. Cl2.
- C. NH3.
- D. HCl.
Câu 25: Số lượng electron tham gia hình thành liên kết đơn, đôi, ba lần lượt là
- A. 1, 2 và 3.
B. 2, 4 và 6.
- C. 1, 3 và 5.
- D. 2, 3 và 4.
Bình luận