Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Hóa học 10 chân trời sáng tạo học kì 1 (Phần 1)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Hóa học 10 chân trời sáng tạo ôn tập học kì 1 (Phần 1) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Nội dung nào dưới đây thuộc đối tượng nghiên cứu của Hóa học?

  • A. Sự vận chuyển của máu trong hệ tuần hoàn.
  • B. Cấu tạo của chất và sự biến đổi của chất.
  • C.Tốc độ của ánh sáng trong chân không.
  • D.Sự tự quay của Trái Đất quanh trục riêng.

Câu 2: Thông tin nào sau đây không đúng?

  • A. Proton mang điện tích dương, nằm trong hạt nhân.
  • B. Nguyên tử trung hòa về điện.
  • C. Proton và electron có khối lượng gần bằng nhau.
  • D. Nguyên tử có cấu trúc rỗng.

Câu 3: Một nguyên tử được đặc trưng cơ bản bằng

  • A. số proton và số đơn vị điện tích hạt nhân.
  • B. số proton và số electron.
  • C. số khối và số neutron.
  • D. số khối và số đơn vị điện tích hạt nhân.

Câu 4: Cho những nguyên tử của các nguyên tố sau:

TRẮC NGHIỆM

Những nguyên tử nào sau đây là đồng vị của nhau?

  • A. 1 và 2.
  • B. 2 và 3.
  • C. 1, 2 và 3.
  • D. 1, 2, 3 và 4.

Câu 5: Hình ảnh dưới đây là hình dạng của loại orbital nguyên tử nào?

TRẮC NGHIỆM

  • A. Orbital s.
  • B. Orbital p.
  • C. Orbital d.
  • D. Orbital f.

Câu 6: Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân?

  • A. Lớp N.
  • B. Lớp L.
  • C. Lớp M.
  • D. Lớp K.

Câu 7: Nguyên tử nguyên tố X có 3 lớp electron. Lớp ngoài cùng có 4 electron. Cấu hình electron của X là

  • A. [Ne] 3s23p2.
  • B. [Ne] 3s23d2.
  • C. [He] 3s23p2.
  • D. [Ar] 3s23p2.

Câu 8: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử aluminium (Al) có số electron độc thân là

  • A. 1.   B. 2.   C. 3.   D. 4.

Câu 9: Số hiệu nguyên tử của nguyên tố hóa học bằng

  • A. số thứ tự của ô nguyên tố.
  • B. số thứ tự của chu kì.
  • C. số thứ tự của nhóm.
  • D. số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.

Câu 10: Chu kì 4 của bảng hệ thống tuần hoàn có

  • A. 2 nguyên tố.
  • B. 18 nguyên tố.
  • C. 32 nguyên tố.
  • D. 8 nguyên tố.

Câu 11: Trong các nhóm A, sự biến thiên tính chất của các nguyên tố thuộc chu kì sau lại lặp lại giống như chu kì trước (biến đổi tuần hoàn) là do

  • A. sự lặp lại tính kim loại của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.
  • B. sự lặp lại tính phi kim của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.
  • C. sự lặp lại cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.
  • D. sự lặp lại tính chất hóa học của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.

Câu 12: Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, độ âm điện thường

  • A. giảm xuống.
  • B. tăng dần.
  • C. biến đổi không theo quy luật.
  • D. không thay đổi.

Câu 13: Cho các nguyên tố O (Z = 8), F (Z = 9), Si (Z = 14), S (Z = 16). Nguyên tố có tính phi kim lớn nhất trong số các nguyên tố trên là

  • A. O.   
  • B. F.   
  • C. S.   
  • D. Si.

Câu 14: X là nguyên tố nhóm IA. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là

  • A. XO.
  • B. XO2.
  • C. X2O.
  • D. X2O3.

Câu 15: Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là

  • A. 1s²2s²2p6.
  • B. 1s²2s²2p3s²3p¹.
  • C. 1s²2s²2p3s³.
  • D. 1s²2s²2p63s².

Câu 16: Nguyên tố X thuộc nhóm IA, còn nguyên tố Z thuộc nhóm VIIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố X, Z lần lượt là

  • A. ns1 và ns2np5.
  • B. ns1 và ns2np7.
  • C. ns1 và ns2np3.
  • D. ns2 và ns2np5.

Câu 17: Liên kết hóa học là

  • A. sự kết hợp giữa các hạt cơ bản hình thành nguyên tử bền vững.
  • B. sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.
  • C. sự kết hợp của các phân tử hình thành các chất bền vững.
  • D. sự kết hợp của chất tạo thành vật thể bền vững.

Câu 18: Để lớp vỏ thỏa mãn quy tắc octet, nguyên tử oxygen (Z = 8) có xu hướng

  • A. nhường 6 electron
  • B. nhận 2 electron
  • C. nhường 8 electron
  • D. nhận 6 electron

Câu 19: Khi nguyên tử nhận electron sẽ tạo thành

  • A. phân tử.
  • B. ion.
  • C. cation.
  • D. anion.

Câu 20: Chất nào sau đây là hợp chất ion?

  • A. SO2.
  • B. CO2.
  • C. K2O.
  • D. HCl.

Câu 21: Liên kết cộng hoá trị thường được hình thành giữa

  • A.các nguyên tử nguyên tố kim loại với nhau.
  • B.các nguyên tử nguyên tố phi kim với nhau.
  • C.các nguyên tử nguyên tố kim loại với các nguyên tố phi kim.
  • D.các nguyên tử khí hiếm với nhau.

Câu 22: Cho các hợp chất sau: Na2O; H2O; HCl; Cl2; O3; CH4. Có bao nhiêu chất mà trong phân tử chứa liên kết cộng hóa trị phân cực?

  • A. 2.   
  • B. 3.   
  • C. 5.   
  • D. 6.

Câu 23: Số lượng cặp electron dùng chung trong các phân tử O2, N2, F2 lần lượt là

  • A. 2, 3, 4
  • B. 2, 3, 1
  • C. 2, 2, 2
  • D. 2, 2, 1

Câu 24: Cấu hình electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là 3s23p5. Liên kết của nguyên tử này với nguyên tử hydrogen thuộc loại liên kết nào sau đây?

  • A. Liên kết cộng hóa trị không cực.
  • B. Liên kết cộng hóa trị có cực.
  • C. Liên kết ion.
  • D. Liên kết kim loại.

Câu 25: Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital p-p ?

  • A. H2.
  • B. NH3.
  • C. HCl.
  • D. Cl2.

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác