Trắc nghiệm ôn tập Địa lí 6 chân trời sáng tạo học kì 2 (Phần 3)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Địa lí 6 chân trời sáng tạo ôn tập học kì 2 (Phần 3) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên ở khu vực đới lạnh?
- A. Tín phong.
B. Đông cực.
- C. Tây ôn đới.
- D. Gió mùa.
Câu 2: Trên Trái Đất có những đới khí hậu nào sau đây?
A. Một đới nóng, hai đới ôn hoà, hai đới lạnh.
- B. Hai đới nóng, một đới ôn hoà, hai đới lạnh.
- C. Một đới nóng, hai đới ôn hoà, một đới lạnh.
- D. Hai đới nóng, hai đới ôn hoà, một đới lạnh.
Câu 3: Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên trong khu vực đới nóng?
- A. Tây ôn đới.
- B. Gió mùa.
C. Tín phong.
- D. Đông cực.
Câu 4: Trong khi xảy ra thiên tai ta nên làm gì?
- A. Dự trữ lương thực
- B. Vệ sinh, dọn dẹp nơi ở
C. Ở nơi an toàn, hạn chế di chuyển
- D. Chạy thật nhanh đến nơi khác
Câu 5: Biến đổi khí hậu là vấn đề của
- A. Mỗi quốc gia.
- B. Mỗi khu vực.
- C. Mỗi châu lục.
D. Toàn thế giới.
Câu 6: Khi không khí đã bão hòa mà vẫn được cung cấp thêm hơi nước thì?
- A.Sẽ diễn ra hiện tượng mưa
B.Diễn ra sự ngưng tụ
- C.Tạo thành các đám mây
- D.Hình thành độ ẩm tuyệt đối
Câu 7: Nguồn chính cung cấp hơi nước cho khí quyển là?
- A.sông ngòi.
- B. Ao, hồ.
- C. Sinh vật.
D. Biển và đại dương.
Câu 8: Khả năng thu nhận hơi nước của không khí càng nhiều khi
A.Nhiệt độ không khí tăng
- B.Không khí bốc lên cao
- C.Nhiệt độ không khí giảm
- D.Không khí hạ xuống thấp
Câu 9: Dựa theo tính chất của nước thì chia ra được có hồ nào?
- A. Hồ vết tích của các khúc sông và hồ miệng núi lửa
- B. Hồ nhân tạo và hồ nước ngọt
- C. Hồ miệng núi lửa và hồ nước mặn
D. Hồ nước mặn và hồ nước ngọt
Câu 10: Căn cứ vào nguồn gốc hình thành có thể chia thành?
A. Hồ vết tích của các khúc sông và hồ miệng núi lửa
- B. Hồ nhân tạo và hồ nước ngọt
- C. Hồ miệng núi lửa và hồ nước mặn
- D. Hồ nước mặn và hồ nước ngọt
Câu 11: Nguyên nhân chủ yếu gây ra sóng thần là do:
A. Động đất ngầm dưới đáy biển
- B. Sự thay đổi áp suất của khí quyển
- C. Chuyển động của dòng khí xoáy
- D. Bão, lốc xoáy
Câu 12: Nước biển và đại dương có mấy sự vận động
- A. 1
- B. 2
C. 3
- D. 4
Câu 13: Hiện tượng nước biển có lúc dâng lên, lấn sâu vào đất liền, có lúc lại rút xuống, lùi tít ra xa được gọi là
- A. Sóng thần.
B. Thủy triều.
- C. Sóng biển.
- D. Dòng biển.
Câu 14: Bán nhật triều là hiện tượng thủy triều mỗi ngày lên, xuống
- A. 3 lần.
- B. 4 lần.
- C. 1 lần .
D. 2 lần.
Câu 15: Trên thế giới không có đại dương nào sau đây?
- A. Bắc Băng Dương.
- B. Thái Bình Dương.
- C. Đại Tây Dương.
D. Châu Nam Cực.
Câu 16: Khí hậu ôn đới lục địa có nhóm đất chính nào sau đây?
A. Đất pốtdôn.
- B. Đất đen.
- C. Đất đỏ vàng.
- D. Đất nâu đỏ.
Câu 17: Ở khu vực rừng nhiệt đới ẩm có loại đất nào sau đây?
- A. Xám.
B. Feralit.
- C. Đen.
- D. Pốtdôn.
Câu 18: Các thành phần chính của lớp đất là
A. Không khí, nước, chất hữu cơ và vô cơ.
- B. Cơ giới, không khí, chất vô cơ và mùn.
- C. Chất hữu cơ, nước, không khí và sinh vật.
- D. Nước, không khí, chất hữu cơ và độ phì.
Câu 19: Thành phần hữu cơ của lớp đất có đặc điểm nào sau đây?
- A. Chiếm một tỉ lệ lớn trong lớp đất.
B. Thành phần quan trọng nhất của đất.
- C. Tồn tại ở giữa các khe hở của đất.
- D. Nằm ở tầng dưới cùng của lớp đất.
Câu 20: Cho biết, so với thực vật, động vật chịu ảnh hưởng của khí hậu
- A.Nhiều hơn thực vật
B. ít hơn thực vật
- C.Tương đương nhau
- D.Tùy loài động vật.
Câu 21: Loài động vật nào thuộc loài động vật di cư?
- A.Gấu trắng Bắc Cực.
- B.Thú túi đuôi quấn châu Phi.
- C.Vượn cáo nhiệt đới.
D.Các loài chim, rùa
Câu 22: Dân cư phân bố thưa thớt ở những khu vực nào sau đây?
- A. Các trục giao thông.
- B. Đồng bằng, trung du.
- C. Ven biển, ven sông.
D. Hoang mạc, hải đảo.
Câu 23: Chức năng hoạt động kinh tế ở đô thị chủ yếu là
- A. công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
- B. dịch vụ, xây dựng, thủ công nghiệp.
C. dịch vụ, công nghiệp và xây dựng.
- D. nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
Câu 24: Biện pháp nào sau đây không có vai trò trong việc giảm sức ép của con người tới tài nguyên, môi trường?
- A. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số.
- B. Đẩy mạnh phát triển kinh tế.
- C. Nâng cao đời sống người dân.
D. Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên có giá trị.
Câu 25: Ngành kinh tế nào sau đây chịu ảnh hưởng rõ rệt nhất của điều kiện tự nhiên?
- A. Công nghiệp.
- B. Thương mại.
C. Nông nghiệp.
- D. Giao thông.
Câu 26: Môi trường tự nhiên không có đặc điểm nào sau đây?
- A. Gồm tất cả những gì thuộc về tự nhiên ở xung quanh con người.
B. Con người không tác động vào thì các thành phần sẽ bị hủy hoại.
- C. Có mối quan hệ trực tiếp đến sản xuất, phát triển của con người.
- D. Phát triển theo quy luật tự nhiên và chịu tác động của con người.
Câu 27: Tài nguyên nào sau đây thể hiện rõ nhất sự hạn chế của các nguồn tài nguyên trong tự nhiên?
A. Khoáng sản.
- B. Nguồn nước.
- C. Khí hậu.
- D.Thổ nhưỡng
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận