Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức học kì 2 (Phần 2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức ôn tập học kì 2 (Phần 2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Yếu tố nào KHÔNG thuộc nhóm đánh giá bản thân?

  • A. Sở thích
  • B. Khả năng cá nhân
  • C. Điều kiện gia đình
  • D. Nhu cầu thị trường lao động

Câu 2: Để đánh giá mức độ phù hợp với ngành nghề, cần dựa vào yếu tố nào?

  • A. Năng lực cá nhân
  • B. Tính cách và sở thích
  • C. Nhu cầu xã hội
  • D. Tất cả các yếu tố trên

Câu 3: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn nghề nghiệp?

  • A. Sở thích
  • B. Năng lực
  • C. Điều kiện gia đình
  • D. Màu sắc yêu thích

Câu 4: Thiên hướng nghề nghiệp được biểu hiện qua

  • A. Hành động.
  • B. Tính cách.
  • C. Biểu cảm.
  • D. Nhân phẩm.

Câu 5: Đâu là đặc điểm của nhóm kĩ thuật?

  • A. Suy nghĩ thực tế; hứng thú vận hành, điều khiển máy móc.
  • B. Có khả năng phân tích vấn đề, tư duy mạch lạc.
  • C. Thích cạnh tranh.
  • D. Có đầu óc sắp xếp tổ chức.

Câu 6: Đâu là đặc điểm của nhóm quản lí?

  • A. Có tính tự lập.
  • B. Có tính quyết đoán, năng động.
  • C. Có khả năng tư duy mạch lạc.
  • D. Có óc tưởng tượng phong phú.

Câu 7: Phần rễ của cây nghề nghiệp thể hiện điều gì?

  • A. Thể hiện những mong muốn của con người đối với nghề nghiệp.        
  • B. Thể hiện cá tính, sở thích, khả năng, giá trị của mỗi cá nhân.
  • C. Thể hiện mong muốn của con người đối với cơ hội việc làm.
  • D. Thể hiện mong muốn cá nhân đối với môi trường làm việc.

Câu 8: Kể tên các yếu tố chủ quan ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn nghề nghiệp của bản thân trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?

  • A. Xã hội, sở thích, cá tính.
  • B. Nhà trường, gia đình, cá tính.
  • C. Năng lực, sở thích, nhà trường.
  • D. Năng lực, sở thích, cá tính.

Câu 9: Để tìm hiểu thị trường lao động, bản thân cần phải làm gì?

  • A. Lập danh sách những ngành nghề quan tâm và tìm hiểu nhu cầu xã hội đối với những ngành nghề đó thông qua Internet, sách báo,...
  • B. Tham gia các buổi ngoại khóa tư vấn hướng nghiệp tại trường.
  • C. Khám phá năng lực, tính cách bản thân qua các bài kiểm tra trắc nghiệm nghề nghiệp.
  • D. So sánh, đối chiếu mức lương, môi trường làm việc và cơ hội làm việc.

Câu 10: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của nhóm nghiên cứu?

  • A. Thích các hoạt động vì mục tiêu cộng đồng, mong muốn đóng góp cho xã hội.
  • B. Thích tìm hiểu, khám phá nhiều vấn đề mới.
  • C. Có khả năng phân tích vấn đề, tư duy mạch lạc.
  • D. Thích điều tra, phân loại, khái quát và tổng hợp vấn đề.

Câu 11: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về cách đánh giá bản thân để  hiểu rõ hơn về năng lực, sở thích, tính cách bản thân phù hợp với lĩnh vực nghề nghiệp nào có trong xã hội?

  • A. Đánh giá bản thân thông qua các bài trắc nghiệm nghề nghiệp.
  • B. Tham khảo ý kiến của thầy cô, người thân, bạn bè.
  • C. Lập danh sách ngành nghề quan tâm, thông qua Internet, sách, báo,...
  • D. Tận dụng các cơ hội để trải nghiệm các công việc khác nhau.

Câu 12: Công việc của nghề Kĩ thuật điện tử - viễn thông là

  • A. Ứng dụng các nguyên tắc vật lí để sáng tạo ra các thiết bị, máy móc hoặc các vật dụng cần thiết trong cuộc sống.
  • B. Thiết kế, lập bản vẽ, tiến hành lắp đặt, vận hành các thiết bị máy móc tại các công trình, nhà máy, công ty chuyên về cơ khí.
  • C. Sử dụng những công nghệ tiên tiến để tạo nên các thiết bị có thể giúp cho việc truy xuất thông tin mà cá nhân và các tổ chức muốn có.
  • D. Thi công, vận hành và giám sát quá trình thiết kế.

Câu 13: Nghề nào phù hợp với người biết cách lắp ráp mô hình; tự lắp ráp, sửa chữa đồ dùng,...?

  • A. Nghề thuộc lĩnh vực giáo dục.
  • B. Nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
  • C. Nghề thuộc lĩnh vực nghiên cứu.
  • D. Nghề thuộc lĩnh vực quản lí.

Câu 14: Thao tác, vận động khéo léo; hứng thú vận hành, điều khiển máy móc phù hợp với nhóm tính cách nào?

  • A. Nhóm xã hội.
  • B. Nhóm nghiên cứu.
  • C. Nhóm nghệ thuật.
  • D. Nhóm kĩ thuật.

Câu 15: Nội dung nào dưới đây không phải là yêu cầu của nghề Công nghệ thông tin?

  • A. Đam mê công nghệ.
  • B. Có tư duy logic, sáng tạo.
  • C. Ham học hỏi, luôn trau dồi kiến thức.
  • D. Biết chơi các nhạc cụ.

Câu 16: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về tố chất cần có của người làm nghề Điện tử - viễn thông?

  • A. Thông minh và năng động.
  • B. Có mục tiêu và đam mê.
  • C. Kiên trì, nhẫn nại.
  • D. Dễ xúc động, giàu trí tưởng tượng.

Câu 17: Để theo học ngành Công nghệ thông tin, em có thể học tập tại

1. Học viện Ngân hàng.

2. Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông.

3. Trường Đại học Đông Đô.

4. Học viện Nông nghiệp Việt Nam. 

5. Trường Đại học Mỏ - Địa chất.

6. Học viện Hàng không Việt Nam.

7. Đại học Hoa Sen.

8. Đại học Vinh.

Số đáp án đúng là

  • A. 5.  
  • B. 6.                                                   
  • C. 7.                               
  • D. 8

Câu 18: Thế nào được gọi là nghề nghiệp lí tưởng?

  • A. Được thỏa mãn đam mê, được phát huy tài năng và năng lực, có thu nhập và xã hội trân trọng những gì chúng ta đã cống hiến.
  • B. Được thỏa mãn đam mê, được phát huy tài năng, năng lực và xã hội trân trọng những gì chúng ta đã cống hiến.
  • C. Được thỏa mãn đam mê, được phát huy tài năng và năng lực trong môi trường nghề nghiệp yêu thích và được trân trọng những gì chúng ta đã cống hiến.
  • D. Được thỏa mãn đam mê, được phát huy tài năng và năng lực, phẩm chất, có thu nhập và xã hội trân trọng những gì chúng ta đã cống hiến.

Câu 19: Theo Bảng tin thị trường lao động quý 1 năm 2022 do Cổng thông tin điện tử - Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội đăng tải, xu hướng tuyển dụng trình độ đại học chiếm bao nhiêu phần trăm?

  • A. 50%.
  • B. 19,6%.
  • C. 73,4%.
  • D. 30%.

Câu 20: Theo Bảng tin thị trường lao động quý 1 năm 2022 do Cổng thông tin điện tử - Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội đăng tải, xu hướng tuyển dụng mức thu nhập từ 10 – 15 triệu đồng/tháng chiếm bao nhiêu phần trăm?

  • A. 67,7%.
  • B. 44,7%.
  • C. 30,3%.
  • D. 22,1%.

Câu 21: Đất nước nào đã áp dụng triết lí Ikigai để tìm ra nghề nghiệp phù hợp làm cuộc sống hạnh phúc?

  • A. Việt Nam.
  • B. Nhật Bản.
  • C. Hàn Quốc.
  • D. Thái Lan.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác