Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức học kì 2 (Phần 1)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức ôn tập học kì 2 (Phần 1) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Bước đầu tiên trong quy trình lựa chọn nghề nghiệp là gì?

  • A. Tìm hiểu thông tin về các ngành nghề
  • B. Đánh giá bản thân
  • C. Lập kế hoạch hành động
  • D. Tham khảo ý kiến người thân

Câu 2: Khi thực hiện dự án tự đánh giá, bạn cần làm gì?

  • A. Chỉ cần làm bài trắc nghiệm về tính cách
  • B. Tìm hiểu kỹ về các ngành nghề mình quan tâm
  • C. Tham khảo ý kiến của bạn bè mà thôi
  • D. Không cần chuẩn bị gì cả

Câu 3: Vì sao lập kế hoạch nghề nghiệp là bước quan trọng?

  • A. Giúp hình thành mục tiêu và định hướng rõ ràng
  • B. Đảm bảo chọn nghề dễ dàng
  • C. Loại bỏ rủi ro trong quá trình học tập và làm việc
  • D. Xác định môi trường làm việc tốt nhất

Câu 4: Lí thuyết mật mã Holland được xây dựng trên nền tảng lí thuyết đặc tính nghề nghiệp của ai?

  • A. John Lewis Holland.
  • B. Phan Đình Diệu.
  • C. Vũ Đình Hịa.
  • D. Humphry Davy.

Câu 5: Có bao nhiêu kiểu tính cách phù hợp với môi trường nghề nghiệp?

  • A. 1 tính cách.
  • B. 4 tính cách.
  • C. 2 tính cách.
  • D. 6 tính cách.

Câu 6: Đâu là đặc điểm của nhóm nghệ thuật?

  • A. Thích cạnh tranh.
  • B. Muốn người khác phải nể phục.
  • C. Dễ xúc động, có óc tưởng tượng phong phú.
  • D. Có khả năng phân tích vấn đề.

Câu 7: Lí thuyết cơ bản nhất dùng cho công tác hướng nghiệp cho học sinh là

  • A. Lí thuyết cây nghề nghiệp.
  • B. Lí thuyết triết lí Ikigai.
  • C. Lí thuyết tham vấn nghề nghiệp.
  • D. Lí thuyết động cơ nghề nghiệp.

Câu 8: Để tìm hiểu trước khi quyết định lựa chọn nghề nghiệp cần tìm hiểu những thông tin nào?

  • A. Thị trường lao động, năng lực, phẩm chất.
  • B. Sở thích, năng lực, thu nhập.
  • C. Sở thích, thị trường lao động, năng lực.
  • D. Năng lực, sở thích, cơ hội phát triển.

Câu 9: Để đánh giá mức độ phù hợp của bản thân với một số ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ cần thực hiện theo quy trình mấy bước?

  • A. 1 bước.
  • B. 2 bước.
  • C. 6 bước.
  • D. 3 bước.

Câu 10: Nghề nào phù hợp với người có sở thích làm việc với máy móc, dụng cụ?

  • A. Nghề thuộc lĩnh vực giáo dục.
  • B. Nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
  • C. Nghề thuộc lĩnh vực nghiên cứu.
  • D. Nghề thuộc lĩnh vực quản lí.

Câu 11: Thích điều tra, phân loại, khái quát và tổng hợp vấn đề phù hợp với nhóm tính cách nào?

  • A. Nhóm xã hội.
  • B. Nhóm nghệ thuật.
  • C. Nhóm nghiên cứu.
  • D. Nhóm nghiệp vụ.

Câu 12: Đâu là điều kiện quan trọng giúp chúng ta có thêm động lực để phát triển kĩ năng, vượt khó trên con đường chinh phục nghề nghiệp?

  • A. Gia đình.
  • B. Cá tính.
  • C. Sở thích.
  • D. Năng lực.

Câu 13: Lợi ích của việc được chọn nghề nghiệp phù hợp với tính cách bản thân là 

  • A. Có cái nhìn tổng quan về tính cách và sở thích để chọn nghề nghiệp phù hợp.
  • B. Đánh giá được năng lực bản thân phù hợp với nghề nghiệp lựa chọn.
  • C. Lập kế hoạch rèn luyện phù hợp với bản thân.
  • D. Dễ thích ứng với các yêu cầu công việc và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao.

Câu 14: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của nhóm nghệ thuật?

  • A. Dễ xúc động, có óc tưởng tượng phong phú; thích tự do.
  • B. Thích chụp hình, vẽ tranh, chơi nhạc cụ.
  • C. Thích các công việc mang tính sáng tạo.
  • D. Thao tác, vận động khéo léo; hứng thú vận hành, điều khiển máy móc.

Câu 15: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về nội dung cơ bản của phần quả lí thuyết cây nghề nghiệp?

  • A. Thể hiện những mong muốn của con người đối với cơ hội việc làm.
  • B. Thể hiện những mong muốn của con người đối với môi trường làm việc tốt, lương cao.
  • C. Thể hiện những mong muốn của con người đối với công việc ổn định và được nhiều người tôn trọng.
  • D. Thể hiện cá tính, sở thích, khả năng, giá trị nghề nghiệp của mỗi bản thân.

Câu 16: Sự thay đổi của cung cầu trong thị trường lao động, những định kiến, trào lưu chọn nghề dẫn đến hậu quả gì khi quyết định lựa chọn nghề nghiệp?

  • A. Quyết định năng lực của bản thân đúng đắn.
  • B. Quyết định tính cách, nghề nghiệp không đúng đắn.
  • C. Quyết định môi trường làm việc đúng đắn.
  • D. Quyết định chọn nghề không đúng đắn.

Câu 17: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm sở thích khi đánh giá mức độ phù hợp nghề nghiệp?

  • A. Có khả năng làm việc độc lập.
  • B. Vận hành, thiết kế, sửa chữa máy móc, thiết bị công nghệ.
  • C. Trực tiếp tạo ra các thành phẩm kĩ thuật, công nghệ.
  • D. Môi trường làm việc có tính kỉ luật cao, ngăn nắp.

Câu 18: Muốn trở thành lập trình viên, cần học chuyên ngành nào?

  • A. Khoa học máy tính, hệ thống thông tin, phân tích thông tin.
  • B. Công nghệ phần mềm, nghiên cứu khoa học, kĩ thuật máy tính.
  • C. Khoa học máy tính, hệ thống thông tin, kĩ thuật máy tính.
  • D. Kĩ thuật máy tính, công nghệ phần mềm, sáng tác văn học.

Câu 19: Nội dung nào dưới đây không phải là cách thức tìm kiếm ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ? 

  • A. Trang web tuyển sinh của các trường đại học, cao đẳng, trung cấp,... trên cả nước.
  • B. Tham gia các hội thảo, ngày hội tư vấn tuyển sinh các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề, ngày hội tuyển dụng việc làm.
  • C. Tìm kiếm các thông tin trong sách, truyện.
  • D. Tìm kiếm các thông tin trên Internet.

Câu 20: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của nhóm quản lí?

  • A. Có tính phiêu lưu, mạo hiểm, có tính quyết đoán, năng động.
  • B. Dễ xúc động, có óc tưởng tượng phong phú; thích tự do.
  • C. Có khả năng thuyết phục.
  • D. Thích cạnh tranh, muốn người khác phải nể phục.

Câu 21: Những công việc nào phù hợp với sở thích khám phá, sử dụng máy móc, làm những công việc sử dụng thao tác tay chân?

  • A. Toán học, nghiên cứu khoa học.
  • B. Ngân hàng, công nghệ thông tin.
  • C. Cơ khí, điện, công nghệ thông tin.
  • D. Cơ khí, sáng tác văn học, nghệ thuật.

Câu 22: Những người có khả năng về kĩ thuật, công nghệ, tư duy hệ thống phù hợp với những công việc nào?

  • A. Điện – điện tử, lập trình viên, an ninh mạng,...
  • B. Lập trình viên, an ninh mạng, ngân hàng,...
  • C. Kiến trúc sư, an ninh mạng, xây dựng,...
  • D. Cơ khí, điện – điện tử, kiến trúc, xây dựng,...

Câu 23: Theo Bảng tin thị trường lao động quý 1 năm 2022 do Cổng thông tin điện tử - Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội đăng tải, ngành nghề nào có nhu cầu tuyển dụng nhiều nhất?

  • A. Thông tin và tuyển dụng.
  • B. Công nghệ chế biến, chế tạo.
  • C. Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm.
  • D. Sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác.

Câu 24: Theo Bảng tin thị trường lao động quý 1 năm 2022 do Cổng thông tin điện tử - Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội đăng tải, nhóm nghề nào có nhu cầu tuyển dụng ít nhất?

  • A. Công nghệ cơ khí.
  • B. Thông tin và truyền thông.
  • C. Tư vấn dịch vụ tài chính.
  • D. Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ. 

Câu 25: Theo Bảng tin thị trường lao động quý 1 năm 2022 do Cổng thông tin điện tử - Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội đăng tải, mức thu nhập của người lao động mong muốn là

  • A. 5 - 10 triệu đồng/tháng.
  • B. 3 - 7 triệu đồng/tháng.
  • C. 10 - 15 triệu đồng/tháng.
  • D. 1 - 3 triệu đồng/tháng.

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác