Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức học kì 1 (Phần 3)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức ôn tập học kì 1 (Phần 3) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Nghề nào sau đây thuộc lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ?

  • A. Bác sĩ
  • B. Lập trình viên
  • C. Giáo viên
  • D. Luật sư

Câu 2: Hệ thống giáo dục quốc dân ở Việt Nam được chia thành mấy giai đoạn?

  • A. Giáo dục phổ thông và giáo dục đại học
  • B. Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, và giáo dục đại học
  • C. Giáo dục tiểu học và giáo dục trung học
  • D. Giáo dục trung cấp và cao đẳng

Câu 3: Đặc điểm chính của thị trường lao động kỹ thuật, công nghệ tại Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Nhu cầu cao đối với lao động có trình độ kỹ thuật
  • B. Tăng trưởng chậm và không ổn định
  • C. Tập trung chủ yếu vào các ngành truyền thống
  • D. Thiếu sự đầu tư vào đào tạo nghề nghiệp

Câu 4: Lựa chọn đúng nghề nghiệp có ý nghĩa gì đối với mỗi gia đình?

  • A. Là nền tảng có được sự thành công, hài lòng, hạnh phúc trong mỗi gia đình.
  • B. Tạo ra thu nhập ổn định, tránh xa được các tệ nạn xã hội.
  • C. Gánh vác được một phần chi phí cho gia đình.
  • D. Giảm thiểu được các nguy cơ gây mất an toàn lao động.

Câu 5: Môi trường làm việc của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ có đặc điểm gì?

  • A. Truyền thống, ít biến đổi.
  • B. Ít hoặc không tiềm ẩn nguy cơ tai nạn.
  • C. Tiếp xúc nhiều với các thiết bị, công nghệ hiện đại.
  • D. Không có nhiều áp lực về công việc.

Câu 6: Nội dung nào không đúng khi nói về tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với xã hội?

  • A. Góp phần tạo ra sản phẩm vật chất, tinh thần, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội.
  • B. Thúc đẩy phát triển kinh tế, đem lại phồn vinh cho xã hội.
  • C. Làm giảm các tệ nạn xã hội, đảm bảo kỉ cương, ổn định xã hội.
  • D. Tạo ra môi trường để con người phát triển nhân cách, phát huy năng lực, sở trường. 

Câu 7: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về ý nghĩa của việc chọn đúng nghề nghiệp đối với xã hội?

  • A. Giúp con người phát triển, tạo ra chỗ đứng vững chắc trong nghề nghiệp; tạo ra thu nhập ổn định, tránh xa được các tệ nạn xã hội.
  • B. Giảm thiểu tình trạng thất nghiệp, làm trái ngành, trái nghề gây ra những lãng phí cho xã hội.
  • C. Góp phần đảm bảo công tác quy hoạch và phát triển thị trường lao động. 
  • D. Giảm thủy các nguy cơ gây mất an toàn lao động.

Câu 8: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về yêu cầu phẩm chất của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?

  • A. Có ý thức bảo vệ môi trường, đảm bảo trong an toàn lao động.
  • B. Cần cù, chăm chỉ, chịu được áp lực công việc và nhiệm vụ được giao.
  • C. Hiểu biết về các nguyên lí cơ bản của ngành nghề kĩ thuật, công nghệ.
  • D. Có ý thức phấn đấu, rèn luyện, học tập phát triển nghề nghiệp, chuyên môn. 

Câu 9: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống khi nói về khái niệm phân luồng trong giáo dục

Phân luồng trong giáo dục là biện pháp tổ chức hoạt động giáo dục trên cơ sở thực hiện (1) ... trong giáo dục, tạo (2) ... để học sinh tốt nghiệp (3) ..., (4) ... tiếp tục học ở cấp học.

  • A. (1) đào tạo; (2) điều kiện; (3) trung học phổ thông; (4) đại học.
  • B. (1) đào tạo; (2) điều kiện; (3) trung học cơ sở; (4) trung học phổ thông.
  • C. (1) hướng nghiệp; (2) tiền đề; (3) trung học cơ sở; (4) trung học phổ thông.
  • D. (1) hướng nghiệp; (2) điều kiện; (3) tiểu học; (4) trung học cơ sở.

Câu 10: Các trình độ đào tạo của nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ là

  • A. Sơ cấp, trung cấp, cao đẳng, đại học.
  • B. Trung cấp, cao đẳng, đại học, thạc sĩ và tiến sĩ.
  • C. Sơ cấp, trung cấp, thạc sĩ và tiến sĩ.
  • D. Sơ cấp, trung cấp, cao đẳng, đại học, thạc sĩ và tiến sĩ.

Câu 11: Các trình độ đào tạo của nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ là

  • A. Sơ cấp, trung cấp, cao đẳng, đại học.
  • B. Trung cấp, cao đẳng, đại học, thạc sĩ và tiến sĩ.
  • C. Sơ cấp, trung cấp, thạc sĩ và tiến sĩ.
  • D. Sơ cấp, trung cấp, cao đẳng, đại học, thạc sĩ và tiến sĩ.

Câu 12: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về hướng đi của học sinh sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở?

  • A. Vào học tại các trường trung học phổ thông (công lập hoặc tư thục).
  • B. Vào học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, hoặc vào học trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục đại học.
  • C. Vào học các nghề nghiệp trình độ sơ cấp, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
  • D. Vừa học tại các cơ sở giáo dục thường xuyên, vừa tham gia lao động phù hợp với năng lực, điều kiện của bản thân.

Câu 13: Các ngành nghề đào tạo nào có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế của quốc gia?

  • A. Lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
  • B. Lĩnh vực khoa học.
  • C. Lĩnh vực văn học, nghệ thuật.
  • D. Lĩnh vực nghiên cứu khoa học.

Câu 14: : Sự phát triển nhanh chóng của khoa học, công nghệ có tác động như thế nào đối với thị trường lao động?

  • A. Tác động đến sự phát triển kinh tế của từng địa phương.
  • B. Tác động đến các thành phần kinh tế và các vùng lãnh thổ.
  • C. Tác động đến các ngành nghề trong nền kinh tế cũng như các nhóm người lao động.
  • D. Tác động đến sự phát triển xã hội của đất nước.

Câu 15: Đặc điểm của chất lượng lao động, trình độ chuyên môn kĩ thuật của lực lượng lao động là gì?

  • A. Trình độ chuyên môn kĩ thuật còn thấp.
  • B. Trình độ lao động cao nhưng chưa đáp ứng được thị trường lao động.
  • C. Vẫn còn thấp và chậm cải thiện, khan hiếm lao động trình độ cao.
  • D. Chất lượng lao động và trình độ chuyên môn cao nhưng chưa phù hợp với thực tiễn việc làm.

Câu 16: Đặc điểm của chất lượng lao động, trình độ chuyên môn kĩ thuật của lực lượng lao động là gì?

  • A. Trình độ chuyên môn kĩ thuật còn thấp.
  • B. Trình độ lao động cao nhưng chưa đáp ứng được thị trường lao động.
  • C. Vẫn còn thấp và chậm cải thiện, khan hiếm lao động trình độ cao.
  • D. Chất lượng lao động và trình độ chuyên môn cao nhưng chưa phù hợp với thực tiễn việc làm.

Câu 17: Nơi diễn ra hoạt động mua, bán hàng hóa hoặc dịch vụ được gọi là gì?

  • A. Thị trường trao đổi - sản xuất.
  • B. Thị trường lao động.
  • C. Thị trường trao đổi hàng hóa.
  • D. Thị trường chuyển dịch cơ cấu hàng hóa.

Câu 18: Sự phát triển mạnh mẽ của kĩ thuật, công nghệ đã đặt ra những yêu cầu gì đối với người lao động?

  • A. Người lao động có trình độ chuyên môn thấp, sử dụng thành thạo công nghệ thông tin.
  • B. Người lao động có trình độ chuyên môn cao, sử dụng thành thạo ngoại ngữ và công nghệ thông tin.
  • C. Người lao động có khả năng tự lập để đáp ứng sự thay đổi liên tục của các ngành nghề.
  • D. Người lao động có kế hoạch rèn luyện, đáp ứng được sự thay đổi liên tục của các ngành nghề.

Câu 19: Sau nhiều năm đổi mới đất nước, thị trường Việt Nam đã có những thay đổi như thế nào?

  • A. Phát triển cả về quy mô và chất lượng, từng bước hiện đại, bền vững và hội nhập quốc tế.
  • B. Phát triển về chất lượng lao động, từng bước hiện đại, bền vững và hội nhập quốc tế.
  • C. Phát triển về quy mô và chất lượng lao động, từng bước hiện đại, hội nhập quốc tế.
  • D. Phát triển về quy mô lao động đầu ra, từng bước hiện đại, bền vững và hội nhập quốc tế.

Câu 20: Lập trình viên còn được gọi là:

  • A. Kĩ sư máy tính.
  • B. Nhà phát triển phần mềm.
  • C. Kĩ sư lập trình phần mềm. 
  • D. Nhà thiết kế phần mềm, ứng dụng mới. 

Câu 21: Công việc của kĩ sư điện là:

  • A. Thực hiện phụ trách nghiên cứu, thiết kế, triển khai xây dựng và hoàn thiện những vấn đề liên quan đến hệ thống điện.
  • B. Sản xuất, phân phối, làm việc với các thiết bị điện cũng như khắc phục các sự cố, hỏng hóc liên quan đến điện nhằm đảm bảo an toàn và tiện lợi cho người dân.
  • C. Đảm bảo việc vận hành cho các hệ thống máy móc làm lạnh của các cơ quan, các công ty, doanh nghiệp được hoạt động tốt, tiết kiệm và hợp lý.
  • D. Phát hiện và xử lý các vấn đề phát sinh như máy móc bị hỏng hóc, hoạt động kém, lên lịch bảo trì, bảo dưỡng máy móc theo định kì. 

Câu 22: Phương án khả thi khi muốn theo học nghề sửa chữa, lắp ráp máy tính sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở là 

  • A. Học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính trong các trường trung học phổ thông.
  • B. Học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có đào tạo trình độ sơ cấp và trung cấp.
  • C. Học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính tại các trường cao đẳng có đào tạo ngành nghề này sau khi hoàn thành chương trình giáo dục trung học phổ thông.
  • D. Học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính tại các cơ ở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ cao đẳng.

Câu 23: Những người làm trong ngành nghề về quản trị cơ sở dữ liệu và mạng máy tính được học và đào tạo về chuyên môn nào?

  • A. Đào tạo chuyên sâu về mạng máy tính, lĩnh vực ngân hàng, cơ sở dữ liệu, quản trị dữ liệu.
  • B. Đào tạo chuyên sâu về mạng máy tính, viễn thông, IT, quản trị dữ liệu.
  • C. Đào tạo chuyên sâu về mạng máy tính, an ninh mạng, cơ sở dữ liệu, quản trị dữ liệu.
  • D. Đào tạo chuyên sâu về an ninh mạng, cơ sở dữ liệu, quản trị dữ liệu, viễn thông.

Câu 24: Tìm kiếm các thông tin liên quan đến thị trường lao động các ngành nghề kĩ thuật, công nghệ ở những công cụ hỗ trợ nào?

  • A. Từ người thân, thầy cô.
  • B. Google, Bing, ChatGPT,...
  • C. Ngoại khóa ở trường.
  • D. Sách, báo, truyện, trò chơi,...

Câu 25: Em hiểu thế nào là ngành khoa học dữ liệu?

  • A. Là ngành khoa học liên quan đến việc khai phá, quản trị và phân tích dữ liệu để dự đoán các xu hướng trong tương lai và đưa ra các quyết định, chiến lược hành động.
  • B. Là ngành nghiên cứu liên quan đến việc khai phá, quản trị và phân tích dữ liệu để dự đoán các xu hướng trong tương lai và đưa ra các quyết định, chiến lược hành động.
  • C. Là ngành khoa học liên quan đến việc nghiên cứu, phân tích dữ liệu để dự đoán các xu hướng trong tương lai và đưa ra các quyết định, chiến lược.
  • D. Là ngành khoa học quản trị và phân tích dữ liệu, trích xuất các giá trị từ dữ liệu để tìm ra các hiểu biết, các tri thức hành động, các quyết định dẫn dắt hành động.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác