Trắc nghiệm ôn tập Công nghệ 5 chân trời sáng tạo học kì 1 (Phần 3)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Công nghệ 5 chân trời sáng tạo ôn tập học kì 1 (Phần 3) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Máy chụp ảnh không có vai trò gì trong đời sống con người?
A. Nghe gọi và liên lạc với mọi người.
- B. Lưu giữ hình ảnh của bản thân, gia đình và bạn bè.
- C. Chụp lại những khoảnh khắc đẹp.
- D. Hỗ trợ quá trình tác nghiệp của người tổ chức sự kiện, phóng viên.
Câu 2: Nêu bắt gặp một một người bị thương, em sẽ liên lạc với số điện thoại nào?
A. 114
- B. 115
- C. 116
- D. 119
Câu 3: Khi tiến hành cuộc gọi chúng ta không nên làm gì?
- A. Chào hỏi và giới thiệu bản thân.
B. Điều chỉnh âm lượng ở mức nhỏ nhất
- C. Nói rõ ràng, lịch sự, tốc độ và âm lượng vừa phải.
- D. Nói đúng trọng tâm vấn đề
Câu 4: Điện thoại di động có mấy bộ phận cơ bản?
- A. Hai.
B. Ba.
- C. Bốn.
- D. Năm.
Câu 5: Bước đầu tiên để thiết kế mô hình đồ chơi là:
A. Hình thành ý tưởng về sản phẩm.
- B. Lựa chọn vật liệu và dụng cụ.
- C. Vẽ phác thảo sản phẩm.
- D. Vẽ chi tiết sản phẩm.
Câu 6: Vai trò của vắc xin trong đời sống con người là:
- A. Giúp giảm triệu chứng, điều trị các loại bệnh cho bệnh nhân.
- B. Cung cấp và bổ sung những dưỡng chất mà cơ thể còn thiếu.
- C. Giúp người bệnh giảm bớt những cơn đau do bệnh mang lại.
D. Bảo vệ người được tiêm tránh mắc phải các bệnh truyền nhiễm do vi rút và vi khuẩn gây ra.
Câu 7: Đâu là vai trò của sáng chế bóng đèn điện?
- A. Nền tảng tạo ra các loại máy móc.
B. Giúp chiếu sáng.
- C. Giúp con người di chuyển một quãng đường rất xa.
- D. Giúp con người có thể nói chuyện với nhau.
Câu 8: Để thiết kế thùng đựng rác cần đáp ứng yêu cầu nào sau đây?
- A. Đựng được rác nhỏ như giấy vụn, vỏ bút chì,…
B. Đẹp, kích thước nhỏ, không tiện lợi.
- C. Chuẩn bị đũa, kéo, hồ dán.
- D. Được làm từ các vật liệu khó tìm.
Câu 9: Bước đầu tiên để thực hiện một cuộc gọi điện thoại là:
- A. Nhấn vào biểu tượng kết thúc cuộc gọi.
- B. Nhấn vào biểu tượng gọi.
C. Mở ứng dụng Điện thoại.
- D. Chọn người cần gọi.
Câu 10: Nội dung nào sau đây đúng khi nói về A-lếch-xan-đơ Gra-ham Beo?
- A. Năm 1875, ông chế tạo được một chiếc máy có thể truyền vài tin điện báo qua một đường dây.
- B. Là một nhà phát minh người Xcốt-len.
C. Năm 1876, ông được cấp bằng sáng chế cho chiếc điện thoại của mình.
- D. Năm 1977, ông nghiên cứu và cải tiến chiếc máy để truyền tiếng nói của con người qua đường dây.
Câu 11: Ai là người sáng chế ra máy bay?
- A. Giêm Oát.
- B. A-lếch-xan-đơ.
C. O-vơ-rai và Uy-bơ-rai.
- D. Tô-mát Ê-đi-xơn và Các Ben.
Câu 12: Bước nào quan trọng nhất để thiết kế một sản phẩm?
A. Lên ý tưởng thiết kế.
- B. Tính thẩm mĩ.
- C. Tìm được dụng cụ phù hợp.
- D. Giá thành sản phẩm.
Câu 13: Đâu không phải thành phần của điện thoại di động?
A. Ăng-ten.
- B. Màn hình hiển thị.
- C. Loa trong.
- D. Bàn phím.
Câu 14: Ý nào dưới đây không phải là tiêu chí đánh giá sản phẩm nhà đồ chơi?
- A. Cắt đường thẳng chính xác.
B. Sử dụng vật liệu chi phí cao.
- C. Các mép dán chắc chắn, không cong, vênh.
- D. Sử dụng vật liệu thân thiện với môi trường.
Câu 15: Công dụng của điện thoại bàn là:
A. Dùng để liên lạc bằng âm thanh.
- B. Có thể xem phim.
- C. Có thể thanh toán.
- D. Có thể mua đồ.
Câu 16: Đâu không phải là đức tính cần có của nhà sáng chế?
- A. Có óc quan sát.
- B. Tò mò khoa học.
- C. Sáng tạo.
D. Ham chơi.
Câu 17: Đèn LED có vai trò gì trong đời sống xã hội?
A. Cung cấp ánh sáng cho quá trình học tập, sinh hoạt, làm việc.
- B. Bảo vệ sức khỏe con người.
- C. Cung cấp ánh sáng cho không gian vui chơi, giải trí.
- D. Cung cấp ánh sáng cho các hoạt động đọc sách, báo.
Câu 18: Mặt trái của việc sử dụng máy tính là:
A. Lệ thuộc vào sản phẩm công nghệ.
- B. Ảnh hưởng đến sức khỏe.
- C. Hạn chế giao tiếp trực tiếp của con người.
- D. Mất an toàn thông tin.
Câu 19: Tô-mát Ê-đi-xơn được cấp bằng sáng chế gì?
A. Bóng đèn sợi đốt.
- B. Máy bay.
- C. Điện thoại.
- D. Ô tô.
Bình luận