Tắt QC

Trắc nghiệm Công nghệ 5 Chân trời bài 5: Sử dụng điện thoại

Bộ câu hỏi và Công nghệ 5 Chân trời sáng tạo bài 5: Sử dụng điện thoại đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Đâu không phải tác dụng của điện thoại?

  • A. Dùng để liên lạc bằng âm thanh.
  • B. Dùng để chơi trò chơi điện tử
  • C. Dùng để truy cập Internet.
  • D. Dùng để in những bản thảo.

Câu 2: Đâu không phải thành phần của điện thoại di động?

  • A. Ăng-ten.
  • C. Loa trong.
  • B. Màn hình hiển thị.
  • D. Bàn phím.

Câu 3: Đâu không phải là trạng thái hoạt động của điện thoại?

  • A. Soạn và gửi tin nhắn.
  • B. Thông báo tình trạng pin điện thoại.
  • C. Thông báo trạng thái của sóng điện thoại.
  • D. Tắt nguồn điện thoại.

Câu 4: Đâu không phải là chức năng hoạt động của điện thoại?

  • A. Lưu số điện thoại và thông tin người quen.
  • B. Soạn và gửi tin nhắn.
  • C. Bật, tắt chuông điện thoại.
  • D. Chụp ảnh, quay phim.

Câu 5: Đâu không phải số điện thoại khẩn cấp cần ghi nhớ?

  • A. 110.
  • B. 112.
  • C. 113.
  • D. 114.

Câu 6: Điện thoại di động có mấy bộ phận cơ bản?

  • A. Hai.
  • B. Ba.
  • C. Bốn.
  • D. Năm.

Câu 7: Công dụng của điện thoại bàn là:

  • A. Dùng để liên lạc bằng âm thanh.
  • C. Có thể thanh toán.
  • B. Có thể xem phim.
  • D. Có thể mua đồ.

Câu 8: Bước đầu tiên để thực hiện một cuộc gọi điện thoại là:

  • A. Nhấn vào biểu tượng kết thúc cuộc gọi.
  • B. Nhấn vào biểu tượng gọi.
  • C. Mở ứng dụng Điện thoại.
  • D. Chọn người cần gọi.

Câu 9: Khi nào chúng ta cần gọi cuộc gọi khẩn cấp?

  • A. Ở nhà một mình.
  • C. Muộn giờ đi học.
  • B. Cấp cứu y tế.
  • D. Xin nghỉ phép.

Câu 10: Khi tiến hành cuộc gọi chúng ta cần làm gì?

  • A. Không chào hỏi và giới thiệu bản thân.
  • B. Điều chỉnh âm lượng ở mức to nhất.
  • C. Nói rõ ràng, lịch sự, tốc độ và âm lượng vừa phải.
  • D. Nói nhanh, không lưu loát.

Câu 11: Tổng tài quốc gia bảo vệ trẻ em hoạt động:

  • A. Liên tục trong 24h trong ngày.
  • C. Liên tục từ 7h đến 17h.
  • B. Liên tục từ 8h đến 20h.
  • D. Liên tục từ 9h đến 21h.

Câu 12: Biểu tượng dưới đây mô tả trạng thái nào của điện thoại?

Tắt âm thanh thông báo khi chạm vào màn hình trên Samsung Galaxy A5 -  Thegioididong.com

  • A. Bật, tắt chuông điện thoại.
  • B. Tắt nguồn điện thoại.
  • C. Chụp ảnh, quay phim.
  • D. Thực hiện cuộc gọi đến.

Câu 13: Biểu tượng dưới đây mô tả trạng thái nào của điện thoại?

Hình ảnh Biểu Tượng Pin điện Thoại PNG , Bộ Sạc điện Thoại Di động, Điện  Thoại Di động, Biểu Tượng Pin PNG và Vector với nền trong suốt để tải xuống

  • A. Thực hiện cuộc gọi.
  • B. Tắt nguồn điện thoại.
  • C. Thông báo tình trạng pin điện thoại.
  • D. Soạn và gửi tin nhắn.

Câu 4: Biểu tượng dưới đây mô tả trạng thái nào của điện thoại? 

Tin nhắn văn bản SMS - Ứng dụng trên Google Play

  • A. Thực hiện cuộc gọi.
  • B. Soạn và gửi tin nhắn.
  • C. Chụp ảnh, quay phim.
  • D. Kết thức hoặc từ chối cuộc gọi.

Câu 15: Quan sát hình ảnh dưới đây và cho biết chúng ta cần gọi và số điện thoại nào?

Có nên mua những ngôi nhà từng bị cháy?

  • A. 112.
  • B. 113.
  • C. 114.
  • D. 115.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác