Tắt QC

Trắc nghiệm Công nghệ 5 Chân trời bài 2: Nhà sáng chế

Bộ câu hỏi và Công nghệ 5 Chân trời sáng tạo bài 2: Nhà sáng chế đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Đâu không phải là đức tính cần có của nhà sáng chế?

  • A. Có óc quan sát.
  • C. Sáng tạo.
  • B. Tò mò khoa học.
  • D. Ham chơi.

Câu 2: Đâu không phải là vai trò của sáng chế bóng đèn điện?

  • A. Nền tảng tạo ra các loại máy móc.
  • B. Giúp chiếu sáng.
  • C. Giúp con người di chuyển một quãng đường rất xa.
  • D. Giúp con người có thể nói chuyện với nhau.

Câu 3: Nội dung nào sau đây đúng khi nói về A-lếch-xan-đơ Gra-ham Beo?

  • A. Năm 1875, ông chế tạo được một chiếc máy có thể truyền vài tin điện báo qua một đường dây.
  • B. Là một nhà phát minh người Xcốt-len.
  • C. Năm 1876, ông được cấp bằng sáng chế cho chiếc điện thoại của mình.
  • D. Năm 1977, ông nghiên cứu và cải tiến chiếc máy để truyền tiếng nói của con người qua đường dây.

Câu 4: Ý nào sau đây nói không đúng về Tô-mát Ê-đi-sơn?

  • A. Ông nhận được bằng sáng chế vào năm 1879.
  • B. Tháng 3 năm 1878, ông bắt đầu nghiên cứu về bóng đèn sợi đốt.
  • C. Sinh năm 1847, mất năm 1931.
  • D. Là một nhà sáng chế người Mỹ giàu ý tưởng nhất trong lịch sử.

Câu 5: Ý nào sau đây đúng khi nói về Các Ben?

  • A. Là một kĩ sư cơ khí người Đức.
  • B. Đầu năm 1876, chiếc ô tô của ông đã hoàn thiện và được cấp bằng sáng chế.
  • C. Năm 1875, chiếc ô tô chạy bằng dầu ra đời.
  • D. Những năm 1871, Các Ben đã thiết kế được động cơ chạy bằng xăng.

Câu 6: Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về Giêm-Oát?

  • A. Là một nhà sáng chế, một kĩ sư người Mỹ.
  • B. Động cơ hơi nước của ông là nền tảng để tạo ra các loại máy móc.
  • C. Ông đã sáng chế ra động cơ hơi nước (thế hệ mới).
  • D. Năm 1784, được cấp bằng sáng chế cho động cơ hơi nước.

Câu 7: Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về O-vơ Rai và Uy-bơ Rai?

  • A. Là hai an hem người Mỹ.
  • B. Là những người tiên phong trong ngành ô tô.
  • C. Được cấp bằng sáng chế máy bay năm 1906.
  • D. Sáng chế của hai ông giúp con người di chuyển nhanh và xa hơn.

Câu 8: A-lếch-xan-đơ Gra-ham Beo được cấp bằn sáng chế cho chiếc điện thoại của mình năm bao nhiêu?

  • A. Năm 1876.
  • C. Năm 1878.
  • B. Năm 1877.
  • D. Năm 1879.

Câu 9: Tô-mát Ê-đi-xơn được cấp bằng sáng chế gì?

  • A. Bóng đèn sợi đốt.
  • C. Điện thoại.
  • B. Máy bay.
  • D. Ô tô.

Câu 10: Nhà sáng chế thường có phẩm chất nào?

  • A. Ham tìm tòi, học hỏi, tò mò khoa học.
  • B. Có tính quan sát, dũng cảm, gan dạ, hiếu thảo.
  • C. Cần cù, chịu khó, liêm, chính.
  • D. Tốt bụng, cả thèm chóng chán, gan dạ.

Câu 11: Đức tính nào quan trọng nhất để trở thành một nhà sáng chế?

  • A. Có sự tỉ mỉ.
  • C. Có tính sáng tạo.
  • B. Hiếu thảo với gia đình.
  • D. Có sự dũng cảm.

Câu 12: Bác sĩ nước nào là đã sáng chế vắc-xin làm cả nền y học thế giới thay đổi?

  • A. Hai bác sĩ người Cu-ba.
  • C. Hai bác sĩ người Pháp.
  • B. Hai bác sĩ người Đức.
  • D. Hai bác sĩ người Anh.

Câu 13: Vai trò của máy bay là:

Máy bay – Wikipedia tiếng Việt

  • A. Sáng chế này giúp con người di chuyển từ một quãng đường rất xa, qua sông, núi và biển.
  • B. Sáng chế này giúp con người di chuyển xa và nhanh hơn
  • C. Sáng chế này giúp con người có thể thám hiểm dưới biển.
  • D. Sáng chế này giúp con người có thể nói chuyện với nhau dù ở cách xa nhau.

Câu 14: Vai trò của động cơ hơi nước là:

Động cơ hơi nước – Wikipedia tiếng Việt

 

  • A. Sáng chế này giúp con người di chuyển một quãng đường rất xa, qua sông, núi và biển.
  • B. Sáng chế này là nền tảng tạo ra các loại máy móc.
  • C. Sáng chế này giúp chiếu sáng.
  • D. Sáng chế này giúp con người có thể nói chuyện với nhau dù ở cách xa nhau.

Câu 15: Vai trò của bóng đèn là:

Câu chuyện cuộc sống: Bóng đèn hư

  • A. Sáng chế này giúp con người thám hiểm được dưới biển.
  • B. Sáng chế này giúp chiếu sáng.
  • C. Sáng chế này là nền tảng tạo ra các loại máy móc. 
  • D. Sáng chế này giúp con người có thể nói chuyện với nhau dù ở cách xa nhau.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác