Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Công dân 7 cánh diều học kì 1 (Phần 3)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Công dân 7 cánh diều ôn tập học kì 1 (Phần 3) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Nội dung nào dưới đây là hủ tục của quê hương cần được xóa bỏ ?

  • A. Tôn sư trọng đạo. 
  • B. Hiếu học.
  • C. Tảo hôn
  • D. Nhân ái.

Câu 2: Đâu không phải một trong những truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta?

  • A. Truyền thống hiếu học.
  • B. Truyền thống yêu nước.
  • C. Truyền thống nhân nghĩa.
  • D. Truyền thống lười biếng.

Câu 3: Hiến máu cứu người là một nghĩa cử cao đẹp thể hiện truyền thống truyền thống nào sau đây ?

  • A. Hiếu học.
  • B. Yêu nước, chống ngoại xâm.
  • C. Kiên cường, bất khuất.
  • D. Tương thân, tương ái. 

Câu 4: Chúng ta cần tôn trọng sự đa dạng văn hóa vùng miền, vì mỗi địa phương đều:

  • A. Giống nhau về trang phục và lễ hội truyền thống.
  • B. Giống nhau về văn hóa ẩm thực, trang phục.
  • C. Có những nghề thủ công truyền thống giống nhau.
  • D. Có những nét đẹp văn hóa, truyền thống riêng.

Câu 5: Việc làm nào dưới đây phù hợp với học sinh để giữ gìn và phát huy truyền thống quê hương?

  • A. Do lười lao động, ham chơi, đua đòi, thích hưởng thụ
  • B. Đi ngược lại truyền thống tốt đẹp của quê hương
  • C. Làm ảnh hưởng đến hình ảnh, giá trị của cộng đồng.
  • D. Tìm hiểu văn hóa, các giá trị tốt đẹp của quê hương. 

Câu 6: Những hiện vật được lưu truyền lại, có giá trị tiêu biểu về lịch sử, văn hoá, khoa học có từ một trăm năm tuổi trở lên là nội dung của khái niệm nào sau đây?

  • A. Bảo vật quốc gia.
  • B. Di vật.
  • C. Cổ vật.
  • D. Danh lam thắng cảnh.

Câu 7: Những sản phẩm vật chất, tinh thần có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác được gọi là gì?

  • A. Di vật, cổ vật
  • B. Bảo vật quốc gia.
  • C. Di sản văn hóa.
  • D. Di sản lịch sử.

Câu 8: Di sản văn hóa bao gồm ?

  • A. Di sản văn hóa vật thể và hữu hình.
  • B. Di sản văn hóa phi vật thể và vô hình.
  • C. Di sản văn hóa vật thể và phi vật thể.
  • D. Di sản văn hóa hữu hình và vô hình.

Câu 9: Di sản văn hóa vật thể bao gồm?

  • A. Di tích lịch sử - văn hóa và tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Danh lam thắng cảnh và tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
  • D. Di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.

Câu 10: Di sản văn hóa vật thể và phi vật thể hay còn được gọi là ?

  • A. Di sản văn hóa đếm được và không đếm được.
  • B. Di sản văn hóa vô hình và hữu hình.
  • C. Di sản văn hóa trừu tượng và phi trừu tượng.
  • D. Di sản văn hóa vật chất và tinh thần. 

Câu 11: Học tập tự giác, tích cực là:

  • A. chủ động, nỗ lực hết mình trong học tập khi được bố mẹ hứa thưởng nếu đạt kết quả cao. 
  • B. chủ động, nỗ lực học tập mỗi khi đến kì thi.
  • C. tập trung học tập khi có sự nhắc nhở của thầy, cô.
  • D. chủ động thực hiện đầy đủ và hiệu quả nhiệm vụ học tập đã đề ra.

Câu 12: Người biết học tập tự giác, tích cực sẽ:

  • A. là những người học kém.
  • B. phải chịu nhiều thiệt thòi.
  • C. không được ai tin tưởng.
  • D. được mọi người yêu quý.

Câu 13:  Một trong những biểu hiện của học tập tự giác, tích cực là:

  • A. có bài tập khó thì chép sách giải.
  • B. có mục đích và động cơ học tập đúng đắn.
  • C. chơi nhiều hơn học.
  • D. không giơ tay phát biểu mà đợi thầy cô giáo gọi.

Câu 14: Việc học tập tự giác, tích cực sẽ mang lại lợi ích gì đối với bản thân mỗi học sinh?

  • A. Thể hiện tinh thần lạc quan, tích cực của bạn trong cuộc sống.
  • B. Giúp bạn có thêm nghị lực vượt qua khó khăn, thử thách, vượt qua thất bại, củng cố niềm tin và tiến tới thực hiện ước mơ.
  • C. Thể hiện tinh thần hiếu học của dân tộc Việt Nam.
  • D. Thể hiện tấm lòng tôn sư trọng đạo đối với thầy, cô giáo.

Câu 15: Học tập tự giác, tích cực sẽ mang đến cho ta những lợi ích nào dưới đây?

  • A. Có được sự quan tâm, chia sẻ, cảm thông của mọi người.
  • B. Bị bạn bè xa lánh, cô lập.
  • C. Vất vả hơn so với những người khác.
  • D. Được mọi người thừa nhận và tôn trọng. 

Câu 16: Nội dung nào đúng khi bàn về vấn đề quan tâm, cảm thông, chia sẻ?

  • A. Chỉ người nào gặp khó khăn mới cần đến sự quan tâm,cảm thông và chia sẻ.
  • B. Khi có ai đó đề nghị thì mình mới quan tâm, cảm thông và chia sẻ.
  • C. Để thể hiện sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ thì chỉ cần tặng quà là đủ.
  • D. Sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ giúp mọi người thấy vui vẻ, hạnh phúc hơn.

Câu 17: Để thể hiện sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ đối với người thân trong gia đình, bản thân mỗi học sinh cần phải làm gì?

  • A.   Giúp đỡ bố mẹ công việc nhà.
  • B.  Đến thăm bạn trong lớp khi bị ốm.
  • C.  Làm thiệp tặng sinh nhật bạn bè.
  • D.  Giúp đỡ cụ già qua đường.

Câu 18: Hành vi nào sau đây thể hiện sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ?

  • A. Cười trên sự đau khổ của người khác.
  • B. Chế giễu, mỉa mai những người khuyết tật.
  • C. Giúp đỡ người khác để được tiếng tốt và nổi danh.
  • D. Giúp đỡ người khuyết tật hòa nhập với cuộc sống cộng đồng.

Câu 19: Người biết quan tâm, cảm thông, chia sẻ sẽ nhận được điều gì sau đây ?

  • A. Bị mọi người bắt nạt, xa lánh, khinh rẻ.
  • B. Được mọi người yêu mến, kính trọng.
  • C. Luôn phải chịu nhiều áp lực trong cuộc sống.
  • D. Luôn phải chịu thiệt thòi về mình.

Câu 20: Việc làm nào sau đây có ở người biết quan tâm, cảm thông, chia sẻ?

  • A. Thường xuyên gây gổ, đánh nhau với mọi người.
  • B. Luôn đặt lợi ích của bản thân lên hàng đầu.
  • C. Thường xuyên động viên, an ủi người gặp khó khăn.
  • D. Bất chấp làm mọi việc để đạt được mục đích.

Câu 21: Một người không giữ chữ tín:

  • A. không nhận được sự tin tưởng của người khác.
  • B. chịu nhiều thiệt thòi.
  • C. làm việc gì cũng khó.
  • D. sẽ giải quyết công việc một cách nhanh chóng.

Câu 22: Phương án nào dưới đây là biểu hiện trái với giữ chữ tín?

  • A. Đến hẹn đúng giờ, không để người khác chờ.
  • B. Quyết tâm làm xong nhiệm vụ được giao.
  • C. Nói và làm luôn đi đôi với nhau.
  • D. Hứa nhưng không thực hiện lời hứa.

Câu 23: Điền vào chỗ trống: “ Việc giữ chữ tín giúp chúng ta có thêm. ...”

  • A.   Ý chí, nghị lực và tự hoàn thiện bản thân.
  • B.  Kiến thức, mở rộng hiểu biết.
  • C.  Sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ đối với người khác.
  • D.  Được mọi người yêu quý, kính nể và dễ dàng hợp tác với nhau,...

Câu 24: Đâu là phương pháp giúp cho học sinh có thể rèn luyện việc giữ chữ tín?

  • A.  Yêu thương, sống hòa hợp, đối xử công bằng với bạn bè trong lớp.
  • B.  Không tiếp xúc với những người không tôn trọng chữ tín, không biết giữ chữ tín.
  • C.  Quan tâm, cảm thông và chia sẻ.
  • D.   Giữ lời hứa với người thân, thầy cô, bạn bè.

Câu 25: Muốn trở thành một người biết giữ chữ tín, học sinh phải :

  • A. Phải giữ lời hứa với người thân, thầy cô, bạn bè và người khác một cách có trách nhiệm.
  • B. Tôn trọng mọi người.
  • C. Chăm chỉ làm việc giúp đỡ ông bà, bố mẹ.
  • D. Phân biệt được hành vi giữ chữ tín và hành vi không giữ chữ tín. 

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác