Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Công dân 7 cánh diều học kì 1 (Phần 1)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Công dân 7 cánh diều ôn tập học kì 1 (Phần 1) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Khái niệm nào sau đây đúng về truyền thống quê hương?

  • A. Truyền thống quê hương là những truyền thống của dòng họ được hình thành và khẳng định qua thời gian.
  • B. Truyền thống quê hương là những giá trị tốt đẹp, riêng biệt của mỗi vùng miền, địa phương.
  • C. Truyền thống quê hương là những truyền thống gia đình của mỗi vùng miền, địa phương, được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác..
  • D. Truyền thống quê hương là những giá trị tốt đẹp, riêng biệt của mỗi vùng miền, địa phương, được hình thành và khẳng định qua thời gian, được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác..

Câu 2: Đâu không phải một trong những truyền thống quê hương của dân tộc Việt Nam?

  • A. Dũng cảm, bất khuất.
  • B. Yêu thương con người, tương thân tương ái.
  • C. Cần cù lao động.
  • D. Dối trá, lươn lẹo.

Câu 3: Hành động nào dưới đây không góp phần giữ gìn và phát huy truyền thống của quê hương?

  • A. Luôn có trách nhiệm với quê hương.
  • B. Những hành động làm tổn hại đến truyền thống tốt đẹp của quê hương.
  • C. Giữ gìn, phát huy các truyền thống quê hương.
  • D. Tìm hiểu các giá trị tốt đẹp của truyền thống quê hương.

Câu 4: Hoàn thiện phát biểu sau: “Truyền thống quê hương là những giá trị tốt đẹp, riêng biệt của mỗi vùng miền, địa phương, được hình thành, khẳng định qua thời gian và được lưu truyền từ ....”

  • A. thế hệ này sang thế hệ khác.
  • B. những quan niệm, tư tưởng cũ.
  • C. những tư tưởng lâu đời.
  • D. những định kiến xã hội phong kiến.

Câu 5: Truyền thống nào sau đây thể hiện sự kính trọng ông bà, cha mẹ và tổ tiên của mình?

  • A. Truyền thống nhân ái.
  • B. Truyền thống đoàn kết dân tộc.
  • C. Truyền thống hiếu thảo.
  • D. Truyền thống hiếu học. 

Câu 6: Di sản văn hóa là những sản phẩm vật chất, tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, được lưu truyền từ

  • A. dân tộc này qua dân tộc khác.
  • B. người này qua người khác.
  • C. đất nước này qua đất nước khác.
  • D. thế hệ này qua thế hệ khác.

Câu 7: Di sản văn hoá vật thể là gì?

  • A. sản phẩm phi vật thể có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học.
  • B. sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, bao gồm di tích lịch sử – văn hoá, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
  • C. sản phẩm vật thể, phi vật thể có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học.
  • D. sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học.

Câu 8: Điền vào chỗ trống sau: “Di sản văn hóa phi vật thể là những sản phẩm tinh thần gắn với ...(1)... hoặc cá nhân, vật thể và không gian văn hoá liên quan, có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, thể hiện ...(2)... của cộng đồng, không ngừng được tái tạo và được ...(3)... từ thế hệ này sang thế hệ khác bằng truyền miệng, truyền nghề, trình diễn và các hình thức khác.”

  • A. (1) gia đình, (2) sức mạnh, (3) truyền tải.
  • B. (1) cộng đồng, (2) bản sắc, (3) lưu truyền.
  • C. (1) xã hội, (2) nét đẹp, (3) truyền bá.
  • D. (1) tập thể, (2) giá trị, (3) gửi gắm.

Câu 9: Di sản văn hoá vật thể bao gồm:

  • A. Di tích lịch sử – văn hoá, danh lam thắng cảnh và sản phẩm vật chất quốc gia.
  • B. Sản phẩm vật thể, di tích lịch sử – văn hoá, danh lam thắng cảnh quốc gia.
  • C. Di tích lịch sử – văn hoá, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
  • D. Sản phẩm phi vật thể, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.

Câu 10: Di sản văn hoá phi vật thể bao gồm:

  • A. Tiếng nói, chữ viết, tác phẩm văn học, nghệ thuật, danh lam thắng cảnh, lễ hội, trang phục,. . .
  • B. Di tích lịch sử văn hoá, tiếng nói, chữ viết, tác phẩm văn học, nghệ thuật, lễ hội,...
  • C. Tiếng nói, chữ viết, tác phẩm văn học, nghệ thuật, lễ hội, trang phục,. ..
  • D. Tiếng nói, chữ viết, tác phẩm văn học, nghệ thuật, lễ hội, trang phục, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia,. . .

Câu 11: Biểu hiện của học tập tự giác, tích cực được thể hiện qua việc?

  • A. Hoàn thành nhiệm vụ mà không cần ai nhắc nhở.
  • B. chủ động, nỗ lực hết mình trong học tập khi được bố mẹ hứa thưởng nếu đạt kết quả cao. 
  • C. chủ động, nỗ lực học tập mỗi khi đến kì thi.
  • D. tập trung học tập khi có sự nhắc nhở của thầy, cô.

Câu 12: Đâu không phải biểu hiện của học tập tự giác, tích cực? 

  • A. Quyết tâm thực hiện các mục tiêu, kế hoạch đã đề ra.
  • B. Xác định đúng mục đích học tập.
  • C. Lập thời gian biểu khoa học, hợp lý.
  • D. Lên kế hoạch bài bạc kỹ lưỡng.

Câu 13: Học sinh cần phải làm gì để rèn luyện tính tự giác, tích cực trong học tập?

  • A. Yêu thương, sống hòa hợp, đối xử công bằng với bạn bè trong lớp.
  • B. Quan tâm, cảm thông và chia sẻ.
  • C. Nhắc nhở và giúp đỡ những bạn chưa tự giác, tích cực trong học tập.
  • D. Tự hào về những truyền thống dân tộc mà ông cha để lại.

Câu 14: Học tập tự giác, tích cực có thể mang lại lợi ích gì?

  • A. Giúp chúng ta có thêm kiến thức, mở rộng hiểu biết.
  • B. Gặt hái nhiều thành công và được mọi người thừa nhận, tôn trọng.
  • C. Giúp chúng ta có sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ đối với người khác.
  • D. Cả 2 phương án A, B đều đúng.

Câu 15: Học tập tự giác, tích cực sẽ mang đến cho ta những lợi ích nào?

  • A. Được mọi người thừa nhận và tôn trọng.
  • B. Bị bạn bè xa lánh, cô lập.
  • C. Vất vả hơn so với những người khác.
  • D. Có được sự quan tâm, chia sẻ, cảm thông của mọi người. 

Câu 16: Quan tâm là gì?

  •  A. Là thường xuyên để ý tiểu tiết.
  • B. Là thường xuyên chú ý đến mọi người và sự việc xung quanh.
  • C. Là thường xuyên lo lắng đến vấn đề của người khác.
  • D. Là chỉ chú ý đến bản thân mình.

Câu 17: Cảm thông được hiểu là

  • A. thường xuyên chú ý đến mọi người và những sự việc xung quanh.
  • B. đặt mình vào vị trí của người khác để thấu hiểu cảm xúc của họ.
  • C. san sẻ, giúp đỡ người khác khi họ gặp khó khăn, hoạn nạn.
  • D. hành động vụ lợi và luôn đề cao lợi ích cá nhân lên trên hết.

Câu 18: “Sự cho đi hay giúp đỡ người khác lúc khó khăn, hoạn nạn theo khả năng của mình” là nội dung của?

  • A. Quan tâm.
  • B. Chia sẻ.
  • C. Cảm thông.
  • D. Ghen ghét

Câu 19: Hành động nào dưới đây thể hiện sự quan tâm, cảm thông, chia sẻ?

  • A. Giúp đỡ người khác khi thấy việc đó đem lại lợi ích cho bản thân.
  • B. Khích lệ, động viên, an ủi khi bạn bè, người thân gặp khó khăn.
  • C. Tỏ thái độ thờ ơ trước khó khăn, mất mát, nỗi đau của người khác.
  • D. Lợi dụng hoàn cảnh khó khăn của người khác để trục lợi cho bản thân.

Câu 20: Điền vào chỗ trống: “Trong cuộc sống, sự quan tâm, sẻ chia và đồng cảm chính là sợi dây gắn kết giúp....”

  • A. tạo dựng mối quan hệ mật thiết với mọi người xung quanh.
  • B. thường xuyên chú ý đến mọi người và sự việc xung quanh.
  • C. đặt mình vào vị trí của người khác, nhận biết và hiểu được cảm xúc của họ.
  • D. thường xuyên chú ý đến mọi người và sự việc xung quanh.

Câu 21: Chữ tín là gì?

  • A. Sự kì vọng vào người khác.
  • B. Sự tự tin vào bản thân mình.
  • C. Sự tin tưởng đặc biệt giữa những người bạn thân.
  • D. Niềm tin của con người đối với nhau .

Câu 22: Chọn đáp án đúng. Giữ chữ tín là:

  • A. Tôn trọng mọi người.
  • B. Coi thường lòng tin của mọi người đối với mình.
  • C. Giữ niềm tin của người khác đối với mình.
  • D. Yêu thương, tôn trọng mọi người.

Câu 23: Đâu là biểu hiện của giữ chữ tín?

  • A. Thực hiện lời hứa; nói đi đôi với làm; đúng hẹn; hoàn thành nhiệm vụ được giao; giữ được niềm tin với người khác.
  • B. Luôn luôn giữ đúng lời hứa trong mọi hoàn cảnh và đối với tất cả mọi người.
  • C. Luôn biết giữ lời hứa và tin tưởng lẫn nhau trong quá trình làm việc.
  • D. Giữ đúng lời hứa, coi trọng lòng tin của người khác đối với mình. 

Câu 24: Điền vào chỗ trống: “ Việc giữ chữ tín giúp chúng ta có thêm. ...”

  • A. Kiến thức, mở rộng hiểu biết.
  • B. Sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ đối với người khác.
  • C.   Ý chí, nghị lực và tự hoàn thiện bản thân.
  • D.  Được mọi người yêu quý, kính nể và dễ dàng hợp tác với nhau, . ..

Câu 25: Lợi ích của chúng ta khi biết giữ chữ tín là:

  • A. Mất thời gian, công sức để thực hiện lời hứa.
  • B. Khó hợp tác với nhau trong công việc.
  • C. Chịu nhiều thiệt thòi vì bị người khác lợi dụng.
  • D. Nhận được sự tin tưởng của người khác. 

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác