Tắt QC

Trắc nghiệm sinh học 12 bài 2: Phiên mã và dịch mã (P2)

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 12 bài 2: Phiên mã và dịch mã (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Trong một operon, nơi enzim ARN- polimeraza bám vào khởi động phiên mã là: 

  • A. Vùng khởi động
  • B. Vùng vận hành
  • C. Vùng điều hoaf
  • D. Vùng mã hóa

Câu 2: Một gen cấu trúc thực hiện quá trình phiên mã liên tiếp 5 lần sẽ tạo ra số phân tử ARN thông tin  (mARN) là: 

  • A. 15
  • B. 5
  • C. 10
  • D. 25

Câu 3: Cho đoạn mạch gốc của phân tử ADN có trình tự nucleotit như sau:

3’ TAX TAT TAT TAT TAT TAT TAT TAT ATT 5’

Phân tử ADN này thực hiện phiên mã và dịch mã thì số axit amin trong chuỗi polipeptit tương ứng sẽ là:

  • A. 7       
  • B. 5
  • C. 3       
  • D. 1

Câu 4: Cho biết các codon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG-Gly; XXX-Pro; GXU-Ala; XGA-Arg; UXG-Ser; AGX-Ser. Một đoạn mạch gốc của gen ở vị khuẩn có trình tự các nucleotit là 5'AGXXGAXXXGGG3'. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn polipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là: 

  • A. Pro-Gly-Ser-Ala
  • B. Ser-Ala-Gly-Pro
  • C. Gly-Pro-Ser-Arg
  • D. Ser-Arg-Pro-Gly

Câu 5: Trên tARN thì bộ ba đối mã (anticodon) có nhiệm vụ

  • A. xúc tác hình thành liên kết giữa axit amin với tARN
  • B. xúc tác vận chuyển axit amin đến nơi tổng hợp protein
  • C. xúc tác hình thành liên kết peptit
  • D. nhận biết codon đặc hiệu trên mARN trong quá trình tổng hợp protein.

Câu 6: Bộ ba mã sao 5'GXA3' có bộ ba đối mã tương ứng là: 

  • A. 5' XGU 3'
  • B. 5' GXA 3'
  • C. 3' XGT 5' 
  • D. 5' UGX 3' 

Câu 7: Một phân tử mARN dài 1,02.10$^{-3}$ mm điều khiển tổng hợp protein. Quá trình dịch mã có 5 riboxom cùng trượt 3 lần trên mARN. Tổng số axit amin môi trường cung cấp cho quá trình sinh tổng hợp là

  • A. 7500       
  • B. 7485
  • C. 15000       
  • D. 14985

Câu 8: Một gen nhân đôi ba lần, mỗi gen con tạo ra phiên mã 2 lần và trên mỗi bản sao có 10 riboxom trượt không lặp lại. Số phân tử protein bậc 1 được tổng hợp là: 

  • A. 120
  • B. 140
  • C. 160
  • D. 180

Câu 9: Chiều của mạch khuôn trên ADN được dùng để tổng hợp mARN và chiều tổng hợp mARN lần lượt là:

  • A. 5’ → 3’ và 5’ → 3’
  • B. 3’ → 5’ và 3’ → 5’
  • C. 5’ → 3’ và 3’ → 5’
  • D. 3’ → 5’ và 5’ → 3’

Câu 10: Các thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit: 

  1. gen
  2. mARN
  3. axit amin
  4. tARN
  5. riboxom
  6. enzim

Số phương án đúng là: 

  • A. 3
  • B. 5
  • C. 4
  • D. 6

Câu 11: Ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực có sự khác nhau về axit amin mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi polipeptit. Sự sai khác đó là:

  • A. ở sinh vật nhân sơ, axit amin mở đầu là foocmin metonin còn ở sinh vật nhân thực là metionin.
  • B. ở sinh vật nhân thực là axit amin foocmin metionin còn ở sinh vật nhân sơ là metionin.
  • C. ở sinh vật nhân sơ là axit amin foocmin metionin còn ở sinh vật nhân thực là valin.
  • D. ở sinh vật nhân sơ là axit amin foocmin metionin còn ở sinh vật nhân thực là glutamic.

Câu 12: Khi nói về quá cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây là không đúng? 

  • A. Khi dịch mã, riboxom chuyển dịch theo chiều 5' $\rightarrow $ 3' trên phân tử mARN
  • B. Khi dịch mã, riboxom chuyển dịch theo chiều 3' $\rightarrow $ 5' trên phân tử mARN
  • C. Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều riboxom tham gia dịch mã trên một phân tử mARN
  • D. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là metionin

Câu 13: Bản chất của mối quan hệ ADN → ARN → chuỗi polipeptit là gì?

  • A. Trình tự các cặp nucleotit trên ADN quy định trình tự các nucleotit trên mARN, từ đó quy định trình tự các axit amin trên chuỗi polipeptit.
  • B. Trình tự các bộ ba mã sao quy định trình tự các bộ ba đói mã trên tARN, từ đó quy định trình tự các axit amin.
  • C. Trình tự các nucleotit trên mạch khuôn ADN quy định trình tự các nucleotit trên mARN, từ đó quy định trình tự các axit amin trên chuỗi polipeptit.
  • D. Trình tự các nucleotit trên mARN quy định trình tự các nucleotit trên ADN, từ đó quy định trình tự các axit amin trên chuỗi polipepetit.

Câu 15: Chiều dài của gen D ở sinh vật nhân sơ là 510 nm. Mạch 1 của nó có 400 nucleotit loại A, 500 nucleotit loại T và 400 nucleotit loại G. Phân tử mARN có chiều dài tương ứng vừa được tổng hợp trên mạch 2 của gen D có số nucleotit từng loại là bao nhiêu?

  • A. U=300; G=400; X=200; A=600
  • B. U=200; G=400; X=200; A=700
  • C. U=400; G=200; X=400; A=500
  • D. U=500; G=400; X=200; A=400

Câu 16: Một gen ở sinh vậy nhân sơ có 2025 liên kết hidro, mARN do gen đó tổng hợp có G – A = 125 nucleotit; X – U = 175 nucleotit. Được biết tất cả số nucleotit loại T của gen đều tập trung trên mạch mã gốc. Số nucleotit mỗi loại trên mARN là

  • A. A=225; G=350; X=175; U=0
  • B. A=350; G=225; X=175; U=0
  • C. A=175; G=225; X=350; U=0
  • D. U=225; G=350; X=175; A=0

Câu 17: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:

  1. Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với codon mở đầu (AUG) trên mARN.
  2. Tiểu đơn vị lớn của riboxom kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành riboxom hoàn chỉnh.
  3. Tiểu đơn vị bé của riboxom gắn với mARN ở vị trí nhạn biết đặc hiệu.
  4. Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticodon của phức hệ aaI – tARN (aaI: axit amin đứng liền sau axit amin mở đầu).
  5. Riboxom dịch đi 1 codon trên mARN theo chiều 5’ → 3’.
  6. Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aaI.

Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi polipeptit là:

  • A. (3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5)
  • B. (1) → (3) → (2) → (4) → (6) → (5)
  • C. (2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5)
  • D. (5) → (2) → (1) → (4) → (6) → (3)

Câu 18: Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã của các gen ở một tế bào nhân thực, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Các gen trên các NST khác nhau có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường khác nhau.
  • B. Các gen nằm trên cùng một NST có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau.
  • C. Các gen trên các NST khác nhau có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường bằng nhau.
  • D. Các gen nằm trong một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau.

Câu 19: Cho các thông tin sau đây:

  1. mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein.
  2. Khi riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
  3. Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi polipeptit vừa tổng hợp.
  4. mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các exon lại với nhau thành mARN trưởng thành.

Các thông tin về quá trình phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:

  • A. (2) và (3)
  • B. (3) và (4)
  • C. (1) và (4)
  • D. (2) và (4)

Câu 20: Cho biết các codon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA- Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nucleotit là 5’ AGXXGAXXXGGG 3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn polipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là:

  • A. Gly – Pro – Ser – Arg.
  • B. Ser – Ala – Gly – Pro.
  • C. Pro – Gly – Ser – Ala.
  • D. Ser – Arg – Pro – Gly.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác