Tắt QC

Trắc nghiệm sinh học 12 chương 1: Cơ thể di truyền và biến dị (P1)

Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm sinh học 12 chương 1: Cơ thể di truyền và biến dị (P1). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây của mã di truyền là sai? 

  • A. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nucleotit
  • B. Mã di truyền có đặc thù riêng cho từng loài
  • C. Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là 1 bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin
  • D. Mã di truyền mang tính thoái hóa

Câu 2: Có 8 phân tử ADN tự sao liên tiếp một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch nucleotit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là:

  • A. 6       
  • B. 3
  • C. 4       
  • D. 5

Câu 3: Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là: 

  • A. đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN
  • B. đều theo nguyên tắc bổ sung
  • C. đều có sự xúc tác của enzim ADN polimeraza
  • D. đều có sự hình thành các đoạn okazaki

Câu 4: Vùng nhân của vi khuẩn Helicobacter pylori có một phân tử ADN và ADN chỉ chứa $N^{14}$. Đưa một vi khuẩn Helicobacter pylori vào trong môi trường dinh dưỡng chỉ chứa $N^{15}$ phóng xạ và vi khuẩn sinh sản theo hình thức phân đôi tạo ra 16 vi khuẩn con. Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A. Trong 16 phân tử ADN con được tạo ra ở vùng nhân, có 15 mạch được tổng hợp liên tục, 15 mạch được tổng hợp gián đoạn.
  • B. Trong 16 phân tử ADN con được tạo ra ở vùng nhân, có 16 mạch được tổng hợp liên tục, 16 mạch được tổng hợp gián đoạn.
  • C. Trong quá trình nhận đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử mẹ ADN.
  • D. Tất cả phân tử ADN ở vùng nhân của các vi khuẩn con đều có những đơn phân chứa $N^{15}$.

Câu 5: Trong quá trình nhân đôi của một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có 8 đơn vị tái bản giống nhau. Trên mỗi chạc chữ Y của một đơn vị tái bản, người ta thấy có 14 đoạn Okazaki. Tính đến thời điểm quan sát, số đoạn ARN mồi đã được tổng hợp cho quá trình nhân đôi ADN là

  • A. 128.     
  • B. 112.     
  • C. 120.     
  • D. 240.

Câu 6: Mạch khuôn của gen có đoạn 3’ TATGGGXATGTA 5’ thì mARN được phiên mã từ mạch khuôn này có trình tự nucleotit là

  • A. 3’AUAXXXGUAXAU5’
  • B. 5’AUAXXXGUAXAU3’
  • C. 3’ATAXXXGTAXAT5’
  • D. 5’ATAXXXGTAXAT3’

Câu 7: Một gen được tách từ hệ gen của vi khuẩn có %A=20%. Trên phân tử mARN tổng hợp từ gen này có $%U_{m}=15%$, $%G_{m}=25%$, $X_{m}=490$ nuclêôtit. Xác định số liên kết hidro của gen.

  • A. 3640 liên kết.     
  • B. 4630 liên kết
  • C. 3460 liên kết     
  • D. 4360 liên kết.

Câu 8: Ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực có sự khác nhau về axit amin mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi polipeptit. Sự sai khác đó là:

  • A. ở sinh vật nhân sơ, axit amin mở đầu là foocmin metonin còn ở sinh vật nhân thực là metionin.
  • B. ở sinh vật nhân thực là axit amin foocmin metionin còn ở sinh vật nhân sơ là metionin.
  • C. ở sinh vật nhân sơ là axit amin foocmin metionin còn ở sinh vật nhân thực là valin.
  • D. ở sinh vật nhân sơ là axit amin foocmin metionin còn ở sinh vật nhân thực là glutamic.

Câu 9: Theo giai đoạn phát triển của cá thể và theo nhu cầu hoạt động sống của tế bào thì

  • A. tất cả các gen trong tế bào đều hoạt động
  • B. tất cả các gen trong tế bào có lúc đồng loạy hoạt động, có khi đồng loạt dừng
  • C. chỉ có một số gen trong tế bào hoạt động
  • D. phần lớn các gen trong tế bào hoạt động

Câu 10: Vùng khởi động (vùng P hay promotor) của Operon là

  • A. nơi ARN polymerase bám vào và khởi động quá trình phiên mã.
  • B. vùng mã hóa cho prôtêin trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào.
  • C. vùng gen mã hóa prôtêin ức chế.
  • D. trình tự nuclêôtit đặc biệt, nơi liên kết của protein ức chế.

Câu 11: Một quần thể sinh vật có alen A bị đột biến thành alen a, alen B bị đột biến thành alen b. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và alen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột biến?

  • A. aaBb và Aabb       
  • B. AABB và AABb
  • C. AABb và AaBb       
  • D. AaBb và AABb

Câu 12: Một đoạn ADN mạch kép có 4050 liên kết hidro, biết rằng trong đó hàm lượng nucleotit loại T chiếm 15%. Khi gen bị đột biến, tỉ lệ A/G của gen là 43,27%. Nếu chiều dài của gen đột biến không đổi so với gen bình thường thì đột biến gen thuộc dạng

  • A. thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A - T
  • B. thay thế 2 cặp G – X bằng 2 cặp A - T
  • C. thay thế 3 cặp G – X bằng 3 cặp A - T
  • D. thay thế 4 cặp G – X bằng 4 cặp A - T

Câu 13: Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thêm 1 cặp G - X thì số liên kết hiđrô của gen sẽ

  • A. Giảm đi 3.     
  • B. Giảm đi 1.
  • C. Tăng thêm 1.     
  • D. Tăng thêm 3.

Câu 14: Alen A ở vi khuẩn E.coli đột biến thành alen a. Biết rằng alen A ít hơn alen a 2 liên kết hidro. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

1. Nếu alen a và alen A có số lượng nuclêôtit bằng nhau thì đây là đột biến điểm.

2. Nếu alen a và alen A có chiều dài bằng nhau và alen A có 500 nucleotit loại G thì alen a có 498 nucleotit loại X.

3. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thể có trình tự axit amin giống nhau.

4. Nếu alen A có 400 nucleotit loại T và 500 nucleotit loại G thì alen a có thể có chiều dài 306,34nm.

  • A. 2     
  • B. 3     
  • C. 4     
  • D. 1

Câu 15: Một gen có chiều dài 4080 A và có số A=2G bị đột biến điểm. Gen đột biến có chiều dài không đổi và nhiều hơn gen ban đầu 1 liên kết hiđrô. Khi gen đột biến nhân đôi bình thường 5 lền liên tiếp. Số nuclêôtit loại G mà môi trưòng cung cấp cho quá trình nhân đôi đó là

  • A. 12431.     
  • B. 12396.     
  • C. 24769.     
  • D. 12400.

Câu 16: Người ta có thể sử dụng dạng đột biến cấu trúc nào sau đây để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi NST trong chọn giống cây trồng?

  • A. Đột biến chuyển đoạn NST
  • B. Đột biến mất đoạn NST
  • C. Đột biến đảo đoạn NST
  • D. Đột biến lặp đoạn NST

Câu 17: Một NST bị đột biến, có kích thước ngắn hơn bình thường. Kiểu đột biến gây nên NST bất thường này chỉ có thể là

  • A. Mất đoạn NST hoặc đảo đoạn NST.
  • B. Chuyển đoạn trên cùng NST hoặc mất đoạn NST
  • C. Đảo đoạn NST hoặc chuyển đoạn NST.
  • D. Mất đoạn NST hoặc chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST

Câu 18: Dạng đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể thường gây nên hậu quả là

  • A. Thường làm thay đổi cường độ biểu hiện của tính trạng.
  • B. Thường làm giảm khả năng sinh sản.
  • C. Thường gây chết đối với thể đột biến.
  • D. Thường không ảnh hưởng đến sức sống.

Câu 19: Bộ NST lưỡng bội của một loài thực vật là 48. Khi quan sát NST trong tế bào sinh dưỡng, người ta thấy có 47 NST. Đột biến trên thuộc dạng

  • A. đột biến lệch bội
  • B. đột biến tự đa bội
  • C. đột biến dị đa bội
  • D. thể tam nhiễm

Câu 20: Ở mộ loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa, cặp NST số 3 chứa cặp gen bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân II, cặp NST số 3 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen

  • A. AAb, aab, b
  • B. Aab, b, Ab, ab
  • C. AAbb
  • D. Abb, abb, Ab, ab

Câu 21: Dùng cônsixin xử lí hợp tử có kiểu gen AaBb, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra được thể tứ bội có kiểu gen .

  • A. AaaaBBbb.     
  • B. AAAaBBbb.
  • C. AAaaBBbb.     
  • D. AAaaBbbb.

Câu 22: Nghiên cứu một loài thực vật, phát hiện thấy tối đa 120 kiểu thể ba kép (2n + 1 + 1 ) khác nhau có thể xuất hiện trong quần thể của loài. Bộ NST lưỡng bội của loài đó là

  • A. 240     
  • B. 32     
  • C. 120     
  • D. 16

Xem đáp án

Bình luận