Tắt QC

Trắc nghiệm ngữ văn 11: phần tiếng Việt kì 1

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 11 phần Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân, Thực hành về thành ngữ, điển cố, phong cách ngôn ngữ báo chí... Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Trong đời sống hàng ngày, người Việt có thể giao tiếp với nhau là nhờ:

  • A. Mọi người đều là thành viên của xã hội
  • B. Mọi người đều có những mối quan tâm chung khá giống nhau
  • C. Mọi người đều dùng một ngôn ngữ chung, đó là tiếng Việt
  • D. Càng ngày càng có nhiều phương tiện hỗ trợ giao tiếp

Câu 2: Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống: Người ta học tiếng mẹ đẻ chủ yếu qua...

  • A. Các phương tiện truyền thông đại chúng
  • B. sách vở ở nhà trường
  • C. các bài ca dao, dân ca, những câu thành ngữ, tục ngữ
  • D. giao tiếp hàng ngày trong gia đình và xã hội

Câu 3: Lời nói cá nhân là nói đến

  • A. Sản phẩm của mỗi người khi sử dụng ngôn ngữ chung làm công cụ giao tiếp trong những tình huống cụ thể.
  • B. Những sáng tạo ngôn ngữ độc đáo của từng người nhằm đóng góp cho vốn ngôn ngữ chung của xã hội.
  • C. Cách phát âm riêng biệt của từng người, khó lòng có hai người phát âm hoàn toàn giống nhau.
  • D. Cách dùng từ riêng biệt của từng người trong giao tiếp hằng ngày với gia đình và xã hội

Câu 4: Các nhà văn, nhà thơ thường phải lao động vất vả trong việc lựa chọn từ ngữ, đặt câu là do

  • A. Họ muốn để lại dấu ấn cá nhân trong việc vận dụng ngôn ngữ chung
  • B. Nếu không lựa chọn từ ngữ chính xác thì có thể dẫn đến sự hiểu nhầm
  • C. Các nhà văn muốn tiếng Việt mỗi ngày có thêm nhiều từ ngữ khác lạ
  • D. Nhà văn bao giờ cũng có cách viết khác hẳn những người bình thường

Câu 5: Sử dụng thành ngữ trong giao tiếp đem lại hiệu quả gì?

  • A. Làm cho câu nói ý vị, sâu sắc hơn
  • B. Làm cho câu nói trở nên khó hiểu hơn
  • C. Làm cho các bên giao tiếp dễ nhất trí với nhau
  • D. Chứng tỏ tiếng Việt rất giàu và đẹp

Câu 6: Điển cố được dùng nhiều trong phong cách ngôn ngữ nào?

  • A. Phong cách khẩu ngữ sinh hoạt
  • B. Phong cách ngôn ngữ báo chí
  • C. Phong cách ngôn ngữ chính luận
  • D. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật

Câu 7: Trường hợp nào sau đây là điển cố?

  • A. Chó chui gầm chạn
  • B. Cao chạy xa bay
  • C. Mật ngọt chết ruồi
  • D. Lá thắm chỉ hồng

Câu 8: Sử dụng điển cố có ưu điểm gì?

  • A. Diễn đạt giàu hình tượng
  • B. Diễn đạt cô đọng, súc tích
  • C. Diễn đạt rất chính xác
  • D. Diễn đạt giàu cảm xúc

Câu 9: Nhận xét nào đúng với điển cố?

  • A. Điển cố có giá trị ghi lại nhiều nội dung văn hoá, lịch sử
  • B. Điển cố không còn giá trị trong giao tiếp của xã hội hiện nay
  • C. Điển cố là một dạng thuật ngữ
  • D. Điển cố là những sáng tạo cá nhân độc đáo

Câu 10: Việc sử dụng những từ cùng trường từ vựng trong tác phẩm văn học nhằm mục đích

A. Chứng minh tác giả có vốn từ phong phú

B. Đat đến một hiệu quả diễn đạt nào đó

C. Đảm bảo những yêu cầu của thể loại

D. Chứng minh sự giàu đẹp, phong phú của tiếng Việt

Câu 11: Nét độc đáo của câu ca dao sau là gì?

Cha chài, mẹ lưới, con câu

Chàng rể đi tát, con dâu đi mò

  • A. Sử dụng nhiều từ đồng nghĩa
  • B. Sử dụng nhiều từ cùng trường từ vựng
  • C. Sử dụng nhiều cặp từ trái nghĩa
  • D. Sử dụng nhiều từ bắt đầu bằng chữ c

Câu 12: Phong cách ngôn ngữ báo chí được dùng trong những loại văn bản nào?

  • A. Trong các tin tức, bình luận chính trị, quảng cáo...
  • B. Trong các văn bản đơn từ, công văn, báo cáo
  • C, Trong các văn bản tin tức, phóng sự, quảng cáo
  • D. Trong các giáo trình giảng dạy về báo chí

Câu 13: Tại sao văn bản báo chí thường ngắn gọn?

  • A. Vì giới hạn của báo viết, báo nói, báo hình về số lượng câu chữ, độ dài...
  • B. Vì những người làm báo thường rất bận
  • C. Vì thông tin mà báo chí đăng tải phải mang tính thời sự, cập nhật
  • D. Vì báo chí hướng sự tác động đến đông đảo người nghe, người đọc

Câu 14: Dù mỗi người khi giao tiếp có cách phát âm, dùng từ, đặt câu khác nhau mà người khác vẫn hiểu được là do

  • A. Luật pháp không quy định mọi người phải phát âm, dùng từ, đặt câu giống nhau
  • B. Mỗi người đều có sở trường riêng trong việc sử dụng ngôn ngữ
  • C. Những tự do đó vẫn nằm trong khuôn khổ các quy tắc của một ngôn ngữ chung.
  • D. Hoàn cảnh giao tiếp quy định mỗi lúc phải có một cách phát âm, dùng từ, đặt câu khác nhau

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác