Trắc nghiệm Lịch sử 10 chân trời sáng tạo bài 8 Văn minh Ấn Độ cổ - trung đại(P2)
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 10 bài 8 Văn minh Ấn Độ cổ - trung đại- sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Hai bộ sử thi nổi tiếng nhất của Ấn Độ thời kì cổ đại là
- A. Sa-ki-a Mu-ni và Vê-đa
- B. Tai-giơ Ma-han và La Ki-la
- C. Ra-ma-y-a-na và Kha-giu-ra-hô
D. Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-y-a-na
Câu 2: Cư dân bản địa của Ấn Độ cổ đại đã xây dựng nền văn minh đầu tiên với dấu tích được khai quật ở Mô-hen-giô Đa-rô và Ha-ráp-pa khi nào?
- A. Khoảng từ TNK IV đến TNK II TCN
- B. Khoảng từ TNK III đến TNK I TCN
- C. Khoảng từ TNK II đến TNK I TCN
D. Khoảng từ TNK III đến TNK II TCN
Câu 3: Những tôn giáo nào sau đây có nguồn gốc từ Ấn Độ?
- A. Đạo giáo và Hồi giáo
- B. Hồi giáo và Ki-tô giáo
C. Phật giáo và Hin-đu giáo
- D. Nho giáo và Phật giáo
Câu 4: Phật giáo phát triển rực rỡ và trở thành quốc giáo ở Ấn Độ dưới triều vua
A. A-sô-ca
- B. A-co-ba (Akabar)
- C. Sha Gia-han (Shah Jahan)
- D. Ba-bơ (Babur)
Câu 5: Tôn giáo cổ xưa nhất của người Ấn Độ là
A. Bà La Môn giáo
- B. Hin-đu giáo
- C. Phật giáo
- D. Hồi giáo
Câu 6: Tư tưởng tôn giáo nào là cơ sở cho sự phân biệt đẳng cấp trong xã hội Ấn Độ cổ đại?
- A. Phật giáo
B. Bà La Môn giáo
- C. Thiên Chúa giáo
- D. Ấn Độ giáo
Câu 7: Người sáng lập đạo Phật là
- A. Bra-ma
- B. A-sô-ca
- C. Bim-bi-sa-ra
D. Xít-đác-ta Gô-ta-ma
Câu 8: Văn hoá truyền thống Ấn Độ ảnh hưởng rõ nét nhất ở khu vực nào?
- A. Đông Bắc Á
- B. Trung Đông
C. Đông Nam Á
- D. Tây Á
Câu 9: Văn minh Ấn Độ cổ - trung đại gắn liền với những dòng sông nào?
A. Sông Ấn và sông Hằng
- B. Sông Nin và sông Ấn
- C. Hoàng Hà và Trường Giang
- D. Sông Ti-grơ và sông Ơ-phơ-rát
Câu 10: Chữ viết ngày nay của Ấn Độ có nguồn gốc từ chữ viết nào?
- A. Bra-mi (Brami)
- B. Xan-xcrit (Sanskrit)
- C. Pa-li (Pali)
D. Hin-đi (Hindi)
Câu 11: Dân cư chủ yếu ở phía Nam Ấn Độ thời kì cổ đại là
- A. người Ha-ráp-pa
- B. người A-ri-a
- C. người Hung Nô
D. người Đra-vi-đi-an
Câu 12: Công trình nào dưới đây tiêu biểu cho kiến trúc Phật giáo của Ấn Độ?
A. Stu-pa San-chi (Sanchi)
- B. Đền Kha-giu-ra-hô (Khajuraho)
- C. Lăng Ta-giơ Ma-han
- D. Tháp Ku-túp Mi-na (Qutb Minar)
Câu 13: Nội dung nào sau đây không phải là cơ sở hình thành nền văn minh Ấn Độ cổ - trung đại?
A. Thể chế nhà nước dân chủ chủ nô
- B. Nền kinh tế nông nghiệp trồng lúa
- C. Nhiều đồng bằng phù sa màu mỡ ven sông
- D. Dân cư đa dạng về chủng tộc và tộc người
Câu 14: Dòng sông“Mẹ” linh thiêng trong tâm thức người Ấn, nơi văn minh Ấn Độ phát triển là
- A. Sông Ấn
B. Sông Hằng
- C. Sông Ya-mu-na (Yamuna)
- D. Sông Ba-gma-ty (Bagmati)
Câu 15: Chế độ phong kiến Ấn Độ phát triển thịnh đạt dưới thời vương triều nào?
- A. Vương triều A-ri-a
- B. Vương triều Ha-ráp-pa
- C. Vương triều Hồi giáo Đê-li
D. Vương triều Hồi giáo Mô-gôn
Câu 16: Đạo Hin-đu - một tôn giáo lớn ở Ấn Độ được hình thành trên cơ sở
- A. Giáo lí của đạo Phật
B. Tín ngưỡng cổ xưa của người Ấn
- C. Giáo lí của đạo Hồi
- D. Giáo lí của Thiên Chúa giáo
Câu 17: Loại văn tự nào sau đây là chữ viết của người Ấn Độ trong thời kì cổ - trung đại?
- A. Chữ Hán
- B. Chữ Nôm
- C. Chữ La-tinh
D. Chữ Phạn
Câu 18: Người A-ri-a gốc từ I-ran xâm nhập, chinh phục và làm chủ vùng Bắc Ấn khi nào?
- A. Khoảng giữa TNK III TCN
B. Khoảng giữa TNK II TCN
- C. Khoảng giữa TNK I TCN
- D. Khoảng giữa TNK IV TCN
Câu 19: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về Hin-đu giáo?
- A. Chỉ thờ thần Si-va và thần Vis-nu
- B. Chỉ thờ ba thần Bra-ma, Si-va và Vis-nu
C. Chủ yếu thờ ba thần Bra-ma, Vis-nu và Si-va
- D. Chỉ thờ bốn thần Bra-ma, Si-va, Vis-nu và Inđra
Câu 20: Giá trị ưu việt và tính nhân văn của văn minh Ấn Độ thể hiện qua việc lan toả giá trị văn minh bằng con đường
- A. Chính trị
- B. Quân sự
- C. Chiến tranh
D. Hoà bình
Xem toàn bộ: Giải bài 8 Văn minh Ấn Độ cổ - trung đại
Bình luận