Tắt QC

Trắc nghiệm HĐTN 12 Kết nối chủ đề 3: Hoàn thiện bản thân

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm HĐTN 12 Kết nối tri thức chủ đề 3: Hoàn thiện bản thân có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Ý kiến nào sau đây không đúng khi nói về lợi ích của việc tuân thủ quy định của nhà trường và cộng động?

  • A. Luôn gò ép trong quy định, không có sự thay đổi, sáng tạo.
  • B. Noi gương những người sống kỉ luật.
  • C. Xây dựng một môi trường lành mạnh, văn minh.
  • D. Tự nâng cao ý thức, lòng tự trọng của bản thân.

Câu 2: Hành vi nào dưới đây không phải sử dụng ngôn ngữ tích cực?

  • A. Ngôn ngữ cục cằn, thô lỗ.
  • B. Ngôn ngữ chuẩn mực.
  • C. Ngữ điệu, âm lượng phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp.
  • D. Không cười nói quá to nơi công cộng.

Câu 3: Biểu hiện nào dưới đây không phải là tự hoàn thiện bản thân?

  • A. Tự cao, tự đại.
  • B. Tự tin vào bản thân.
  • C. Rèn luyện sức khỏe.
  • D. Ham hỏi hỏi.

Câu 4: Ý nghĩa của việc xây dựng ngân sách cá nhân là?

  • A. Giúp hoạch định những khoản chi tiêu và kiểm soát chi tiêu tốt hơn, phù hợp với bản thân.
  • B. Chi tiêu không cân đối.
  • C. Giúp mua sắm thoải mái.
  • D. Giúp bản thân đầu tư chứng khoán.

Câu 5: Trong xã hội hiện đại, người không biết tự hoàn thiện bản thân sẽ dần trở nên

  • A. Hòa nhập với cộng đồng.
  • B. Vui vẻ và hạnh phúc.
  • C. Buồn chán và cô đơn.
  • D. Lạc hậu và tự đào thải.

Câu 6: Đâu không phải là hành vi giao tiếp, ứng xử tích cực?

  • A. Lắng nghe khi người khác đang nói.
  • B. Thực hiện quy định về giao tiếp, ứng xử nơi công cộng.
  • C. Ngắt lời khi người khác đang nói mà không xin lỗi trước.
  • D. Giúp đỡ cụ già, em nhỏ, phụ nữ có thai, những người có hoàn cảnh khó khăn.

Câu 7: Ý nghĩa của việc mua sắm vừa đủ là?

  • A. hạn chế chi tiêu quá đà, dẫn đến lãng phí (ví dụ: đồ ăn, nước uống,...).
  • B. xác định được số tiền bản thân được phép sử dụng trong khoảng thời gian cụ thể, từ đó lập kế hoạch chi tiêu hợp lí.
  • C. tăng thời gian sử dụng đồ dùng, thiết bị, không phải thay mới quá nhiều lần gây tốn kém.
  • D. giảm thiểu chi phí điện nước hằng tháng.

Câu 8: Biểu hiện nào sau đây không phải thể hiện sự trung thực?

  • A. Luôn tôn trọng sự thật và lẽ phải.
  • B. Khách quan trong đánh giá người khác.
  • C. Thống nhất lời nói và hành động.
  • D. Viện cớ, bao biện né tránh lỗi lầm.

Câu 9: Cách khắc phục khi thiếu kiểm soát trong giao tiếp, ứng xử là gì?

  • A. Xem hướng dẫn biện pháp điều chỉnh, cân bằng cảm xúc nhưng không thực hiện.
  • B. Không lắng nghe đóng góp, ý kiến từ người khác.
  • C. Không khắc phục, sửa sai về hành vi thiếu kiểm soát.
  • D. Sử dụng một số biện pháp điều chỉnh, cân bằng cảm xúc trong giao tiếp, ứng xử.

Câu 10: Biểu hiện của tự hoàn thiện bản thân là

  • A. Bỏ qua những điểm yếu của bản thân.
  • B. Vượt qua khó khăn để hoàn thiện bản thân.
  • C. Chỉ nhìn vào điểm mạnh của bản thân.
  • D. Ngừng học tập, tu dưỡng để hoàn thiện bản thân.

Câu 11: Thế nào là nỗ lực hoàn thiện bản thân?

  • A. Nỗ lực phát huy những điểm mạnh của bản thân. 
  • B. Nỗ lực phát huy những điểm mạnh và khắc phục những yếu điểm của bản thân. 
  • C. Khắc phục những yếu điểm của bản thân. 
  • D. Đánh giá, đưa ra nhìn nhận khách quan về ưu và nhược điểm của bản thân.

Câu 12: Dấu hiệu của người sống tuân thủ theo quy định là gì?

  • A. Bộc lộ tính vị kỷ của bản thân, luôn đề cao cái tôi trước tập thể.
  • B. Đề cao khả năng của mình và nhận trách nhiệm lớn lao, cao cả về mình.
  • C. Bộc lộ tính chủ quan, quyết định theo lý trí cá nhân để phục vụ cho lợi ích của bản thân.
  • D. Có năng lực làm chủ mọi hành vi nhận thức của mình theo khuôn khổ, mà không chịu chi phối từ bất kể một cá thể nào bên ngoài.

Câu 13: Hành động nào thể hiện nỗ lực hoàn thiện bản thân?

  • A. Cố gắng, kiên trì khi gặp khó khăn, thử thách.
  • B. Giúp đỡ bạn bè khi bản thân rảnh rỗi.
  • C. Không tham gia các câu lạc bộ văn hóa của trường.
  • D. Đánh giá, phán xét người khác.

Câu 14: Hành vi, việc làm nào dưới đây là biểu hiện tự hoàn thiện bản thân?

  • A. Tích cực lao động, sản xuất để tạo ra nhiều sản phẩm.
  • B. Không ngừng học tập, tu dưỡng để ngày một tiến bộ.
  • C. Chăm học để có kết quả cao.
  • D. Học hỏi tất cả mọi người.

Câu 15: Đâu là hành vi giao tiếp, ứng xử tích cực?

  • A. Cắt ngang khi người khác đang nói chuyện.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ không chuẩn mực.
  • C. Lăng mạ, xúc phạm người vô gia cư.
  • D. Lịch sự, tế nhị trong giao tiếp, ứng xử.

Câu 16: Biểu hiện nào sau đây thể hiện tinh thần trách nhiệm?

  • A. Biết lập kế hoạch thực hiện công việc.
  • B. Luôn tôn trọng sự thật và lẽ phải.
  • C. Dũng cảm nhận lỗi, khuyết điểm của bản thân.
  • D. Không tuân thủ những nội quy và pháp luật.

Câu 17: Tự hoàn thiện bản thân là một phẩm chất quan trọng của người thanh niên trong xã hội hiện đại, giúp cho mỗi cá nhân:

  • A. có cuộc sống tốt đẹp.
  • B. ngày một phát triển tốt hơn.
  • C. ngày một văn minh tiến bộ.
  • D. ngày một khôn lớn hơn.

Câu 18: Ai cũng cần tự hoàn thiện mình để phát triển và đáp ứng được:

  • A. Những đòi hỏi của xã hội.
  • B. Những mong muốn của bản thân.
  • C. Những nhu cầu của cuộc sống.
  • D. Niềm tin của mọi người.

Câu 19: Đâu là hành động thể hiện tuân thủ nội quy của cộng đồng?

  • A. Tham gia vào hoạt động văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam.
  • B. Xếp hàng đúng theo thứ tự khi thanh toán tại siêu thị.
  • C. Trung thực trong học tập và rèn luyện.
  • D. Mặc đúng quần áo theo quy định của nhà trường.

Câu 20: Điểm quan trọng nhất để tự hoàn thiện bản thân là cần xác định được điều gì?

  • A. Điểm mạnh, điểm yếu của bản thân.
  • B. Vẻ đẹp tâm hồn của bản thân.
  • C. Khả năng của bản thân.
  • D. Sức mạnh của bản thân.

Câu 21: Cho biết cách ứng xử, giao tiếp trong bức tranh dưới đây?

  • A. Chen lấn, xô đẩy.
  • B. Xếp hàng ngay ngắn khi lên xe buýt.
  • C. Nhường ghế cho người già.
  • D. Cử chỉ làm tổn thương người khác.

Câu 22: Thấy có người chen ngang, không chịu xếp hàng khi mua vé tham quan, em nên làm gì?

  • A. Cũng chen hàng như họ để nhanh chóng mua được vé.
  • B. Trực tiếp góp ý, yêu cầu họ không chen ngang như vậy.
  • C. Đùn đẩy người phía trước để người chen hàng kia không có chỗ đứng mua vé.
  • D. Làm ngơ, coi như không nhìn thấy.

Câu 23: Câu tục ngữ nào sau đây không thể hiện biết tự hoàn thiện bản thân?

  • A. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
  • B. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
  • C. Năng nhặt chặt bị.
  • D. Có chí thì nên.

Câu 24: Hoàng và Thanh trao đổi với nhau về chủ đề tự hoàn thiện bản thân. Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây của Hoàng và Thanh ?

  • A. Tự hoàn thiện bản thân là việc làm không cần thiết.
  • B. Chỉ có người nào yếu kém mới cần phải tự hoàn thiện bản thân.
  • C. Tự hoàn thiện bản thân là yêu cầu cần thiết đối với mỗi người.
  • D. Trẻ em không cần phải tự hoàn thiện bản thân.

Câu 25: Bị bạn bè rủ rê, Minh thường hay ăn chơi lêu lổng, dẫn đến sao nhãng việc học hành. Được gia đình bạn bè khuyên nhủ, Minh đã quyết tâm phấn đấu rèn luyện và trở thành một học sinh giỏi. Việc làm của Minh là biểu hiện phẩm chất nào dưới đây của học sinh?

  • A. Tự nguyện, tự giác.
  • B. Tự phê bình và phê bình.
  • C. Tự hoàn thiện bản thân.
  • D. Tự thay đổi tính cách.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác