Tắt QC

Trắc nghiệm địa lí 12 bài 35 vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở Bắc Trung Bộ (P2)

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa lí 12 bài 35 vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở Bắc Trung Bộ (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Ưu tiên hàng đầu trong việc phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là

  • A. phát triển cơ sở năng lượng.             
  • B. khai thác khoáng sản.
  • C. xây dựng hệ thống cảng biển.           
  • D. phát triển công nghiệp chế biến nông - lâm - thủy sản.

Câu 2: Vùng gò đồi trước núi của Bắc Trung Bộ có thế mạnh về

  • A. chăn nuôi gia súc lớn.   
  • B. chăn nuôi gia cầm.
  • C. phát triển cây công nghiệp hàng năm.
  • D. cây lương thực và chăn nuôi lợn.

Câu 3: Bắc Trung Bộ không mấy thuận lợi cho việc phát triển cây lương thực (lúa) là do :

  • A. Đất cát pha và đất cát là chủ yếu.   
  • B. Khí hậu khắc nghiệt.
  • C. Thiếu nước trầm trọng trong mùa khô.
  • D. Địa hình cắt xẻ, độ dốc lớn.

Câu 4: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết đảo Cồn Cỏ thuộc tỉnh nào của BTB?

  • A. Thanh Hóa.           
  • B. Hà Tĩnh.               
  • C. Quảng Bình.             
  • D. Quảng Trị.

Câu 5: Việc trồng rừng ven biển và rừng ngập mặn ở Bắc Trung Bộ sẽ không có tác dụng

  • A. chắn gió, chắn bão.
  • B. hạn chế tác hại của lũ đầu nguồn.
  • C. ngăn không cho cát bay, cát chảy.
  • D. chắn sóng, nuôi trồng thuỷ sản.

Câu 6: Tỉnh trọng điểm về nghề cá ở Bắc Trung Bộ là

  • A. Thanh Hóa.           
  • B. Hà Tĩnh.               
  • C. Quảng Bình.            
  •  D. Nghệ An.

Câu 7: Mùa mưa ở Bắc Trung Bộ tập trung vào :

  • A. Mùa hè - thu.     
  • B. Mùa thu - đông.      
  • C. Mùa đông - xuân.                        
  • D. Mùa xuân - hè.

Câu 8: Để tạo thế liên hoàn về không gian trong phát triển kinh tế ở vùng Bắc Trung Bộ cần phải :

  • A. Gắn các vùng sản xuất nông nghiệp với lâm nghiệp và ngư nghiệp
  • B. Đầu tư mạnh cho xây dựng cơ sở hạ tầng xã hội và cơ sở vật chất - kĩ thuật.
  • C. Chú trọng phát triển kinh tế - xã hội lên vùng cao.
  • D. Hình thành các trung tâm công nghiệp gắn với các đô thị lớn.

Câu 9: Tài nguyên du lịch nhân văn có ý nghĩa lớn ở Bắc Trung Bộ là :

  • A. Cố đô Huế.
  • B. Cố đô Huế và đô thị cổ Hội An.
  • C. Phong Nha - Kẻ Bàng.
  • D. Mỹ Sơn và Cố đô Huế.

Câu 10: Thế mạnh nổi bật nhất về sản xuất nông nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ là :

  • A. Cây công nghiệp ngắn ngày và cây màu lương thực.      
  • B. Chăn nuôi trâu và bò. 
  • C. Cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, hồ tiêu).         
  • D. Đánh bắt hải sản.

Câu 11: Sản xuất công nghiệp của Bắc Trung Bộ chưa phát triển trước hết là do :

  • A. Vị trí địa lí không thuận lợi.
  • B. Cơ sở hạ tầng lạc hậu, cơ sở năng lượng chưa phát triển.
  • C. Khí hậu khắc nghiệt, tài nguyên hạn chế.
  • D. Thiếu lao động kĩ thuật và thị trường tiêu thụ.

Câu 12: Hình thành cơ cấu công nghiệp và xây dựng kết cấu hạ tầng ở các tỉnh Duyên hải miền Trung có ý nghĩa rất quan trọng, bởi vì :

  • A. Là vùng có tiềm năng lớn về khoáng sản, lâm sản.
  • B. Cơ sở năng lượng của vùng còn hạn chế.
  • C. Kết cấu hạ tầng bị tàn phá nặng nề do chiến tranh và thiên tai.          
  • D. Tất cả các ý trên.

Câu 13: Khí hậu của vùng Bắc Trung Bộ có đặc điểm chung là :

  • A. Nóng ẩm quanh năm, thời tiết diễn biến thất thường.
  • B. Nóng ẩm quanh năm, thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão lụt và hạn hán.
  • C. Có mùa đông lạnh kéo dài 1 - 2 tháng, mưa vào thu - đông, ảnh hưởng mạnh của bão và gió phơn Tây Nam.
  • D. Mang tính chất chuyển tiếp giữa khí hậu miền Bắc với khí hậu miền Nam.

Câu 14: Nguồn tài nguyên khoáng sản có trữ lượng lớn nhưng chưa được khai thác ở Bắc Trung Bộ là :

  • A. Quặng crômit và titan
  • B. Quặng sắt.
  • C. Cát thủy tinh và đất sét trắng.
  • D. Quặng thiếc và đá xây dựng.

Câu 15: Tuyến giao thông vận tải không nằm trong diện ưu tiên hiện đại hóa trục Bắc - Nam là 

  • A. Quốc lộ 1A.
  • B. Đường sắt Thống Nhất.
  • C. Quốc lộ 15.
  • D. Quốc lộ 9.

Câu 16: Thành phố và là trung tâm công nghiệp quan trọng nhất của Bắc Trung Bộ là :

  • A. Thành phố Thanh Hóa.
  • B. Thành phố Thanh Hóa - Bỉm Sơn.
  • C. Thành phố Vinh.
  • D. Thành phố Huế.

Câu 17: Tuyến giao thông quan trọng nhất đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Bắc Trung Bộ là :

  • A. Quốc lộ 1A, đường sắt Thống Nhất .
  • B. Quốc lộ 7, 8, 9, 19, 26,...
  • C. Hệ thống các cảng biển (đặc biệt là các cảng nước sâu).     
  • D. Quốc lộ 1A, đường Hồ Chí Minh và các tuyến đường ngang

Câu 18: Ranh giới khí hậu giữa vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ là :

  • A. Dãy núi Tam Điệp.
  • B. Dãy núi Hoành Sơn.
  • C. Dãy núi Kẻ Bàng.
  • D. Dãy núi Bạch Mã.

Câu 19: Cảng thương mại quốc tế (dự kiến) sẽ hình thành ở vùng Bắc Trung Bộ là:

  • A. Nghi Sơn, Cửa Lò.
  • B. Cửa Lò, Vũng Áng.
  • C. Vũng Áng, Chân Mây.
  • D. Chân Mây, Cửa Việt.

Câu 20: Nơi chịu nhiều tác hại của hiện tượng cát bay, cát chảy ở nước ta là vùng ven biển

  • A. Bắc Trung Bộ và đồng bằng sông Hồng.
  • B. Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 21: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?

  • A. Hà Tĩnh.            
  • B. Thanh Hóa.                 
  • C. Quảng Ngãi.                      
  • D. Quảng Trị.

Câu 22: Ranh giới tự nhiên giữa Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ là

  • A. dãy Hoành Sơn.
  • B. dãy Trường Sơn Bắc.
  • C. dãy Bạch Mã.
  • D. dãy Trường Sơn Nam.

Câu 23: Năm 2006, độ che phủ rừng của vùng Bắc Trung Bộ là

  • A. 47,2 %.                     
  • B. 47,5%.                     
  • C.47,8%.                     
  • D. 48%

Câu 24: Vấn đề hình thành cơ cấu nông – lâm  - ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa 

  • A. tạo ra cơ cấu ngành đa dạng, khai thác hợp lí các tiềm năng của vùng.
  • B. giải quyết việc làm cho một bộ phận lao động, hạn chế du canh, du cư.
  • C. hình thành cơ cấu kinh tế độc đáo, khai thác hiệu quả các tiềm năng biển và đất liền.
  • D. tạo ra cơ cấu ngành, tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian.

Câu 25: Vào mùa hạ gió phơn Tây Nam thổi mạnh ở vùng Bắc Trung Bộ là do 

  • A. ảnh hưởng của Biển Đông.
  • B. ảnh hưởng của gió mùa.
  • C. bức chắn địa hình.
  • D. ảnh hưởng của gió mùa và bức chắn địa hình.

Câu 26: Các loại rừng ở Bắc Trung Bộ xếp theo tỉ lệ diện tích từ lớn đến nhỏ là

  • A. rừng sản xuất, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ.
  • B. rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng. 
  • C. rừng đặc dụng,  rừng phòng hộ, rừng sản xuất.
  • D. rừng phòng hộ, rừng sản xuất, rừng đặc dụng.

Câu 27: Vùng đồi trước núi của Bắc Trung Bộ có thế mạnh về

  • A. chăn nuôi đại gia súc và trồng cây công nghiệp lâu năm.
  • B. trồng cây công nghiệp lâu năm và hàng năm.
  • C. trồng rừng bảo vệ môi trường sinh thái.
  • D. chăn nuôi đại gia súc và trồng cây lương thực, thực phẩm.

Câu 28: Các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam là

  • A. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế
  • B. Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Hà Tĩnh, Thừa Thiên – Huế
  • C. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Quảng Bình, Thừa Thiên – Huế
  • D. Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình , Quảng Trị, Hà Tĩnh, Thừa Thiên – Huế

Câu 29: Dãy núi góp phần tạo nên sự phân hóa đông – tây của khí hậu vùng Bắc Trung Bộ là

  • A. Trường Sơn Bắc      
  • B. Bạch Mã
  • C. Hoành Sơn      
  • D. Hoàng Liên Sơn

Câu 30: Gió mùa Đông Bắc khi đến vùng Bắc Trung Bộ

  • A. Đã bị suy yếu, không còn ảnh hưởng tới vùng
  • B. Vẫn còn ảnh hưởng khá mạnh
  • C. Chỉ còn ảnh hưởng tới khu vực ven biển
  • D. Chỉ còn ảnh hưởng tới các khu vực núi cao

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận