Tắt QC

Trắc nghiệm Công nghệ 9 Trồng cây ăn quả Kết nối bài 2: Nhân giống vô tính cây ăn quả

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Công nghệ 9 trồng cây ăn quả Kết nối tri thức bài 2: Nhân giống vô tính cây ăn quả có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 

Câu 1: Thứ tự các bước tiến hành giâm cành là

  • A. Chọn cành giâm → Chăm sóc cành giâm → Xử lý cành giâm → Cắm cành giâm → Cắt cành giâm.
  • B. Chọn cành giâm → Cắt cành giâm →  Chăm sóc cành giâm→ Cắm cành giâm → Xử lý cành giâm.
  • C. Chọn cành giâm → Cắt cành giâm → Xử lý cành giâm → Cắm cành giâm → Chăm sóc cành giâm.
  • D. Chọn cành giâm → Cắt cành giâm → Cắm cành giâm → Xử lý cành giâm → Chăm sóc cành giâm.

Câu 2: Thứ tự các bước tiến hành chiết cành là

  • A. Khoanh vỏ → Chọn cành chiết → Bó bầu → Cắt và giâm cành chiết.
  • B. Chọn cành chiết → Khoanh vỏ → Bó bầu → Cắt và giâm cành chiết.
  • C. Cắt và giâm cành chiết → Chọn cành chiết → Khoanh vỏ → Bó bầu .
  • D. Chọn cành chiết → Bó bầu → Khoanh vỏ → Cắt và giâm cành chiết.

Câu 3: Thứ tự các bước tiến hành ghép cành là

  • A. Ghép mắt → Lấy mắt ghép → Chọn vị trí ghép và tạo miệng ghép → Chăm sóc cây ghép.
  • B. Lấy mắt ghép → Chọn vị trí ghép và tạo miệng ghép → Ghép mắt → Chăm sóc cây ghép.
  • C. Chọn vị trí ghép và tạo miệng ghép → Lấy mắt ghép → Ghép mắt → Chăm sóc cây ghép.
  • D. Lấy mắt ghép → Chọn vị trí ghép và tạo miệng ghép → Chăm sóc cây ghép  → Ghép mắt.

Câu 4: Giống cây thường sử dụng phương pháp giâm cành là

  • A. vải
  • B. thanh long.
  • C. sầu riêng.
  • D. táo.

Câu 5: Giống cây thường sử dụng phương pháp chiết cành là

  • A. bưởi.
  • B. thanh long.
  • C. chuối.
  • D. dâu tây.

Câu 6: Khi giâm cành, chúng ta không nên chọn địa điểm như thế nào?

  • A. Nơi thoáng mát.
  • B. Nơi có giàn che mưa, nắng.
  • C. Nền nhà giâm chia thành các luống được rải lớp cát sạch hoặc lớp đất dày, đảm bảo tơi xốp, ẩm
  • D. Nơi có ánh sáng trực tiếp với cường độ cao.

Câu 7: Mục đích của việc dùng tấm nylon sinh học hoặc giá thể và buộc cố định bằng dây mềm kín hai đầu cành chiết là gì?

  • A. Để tránh sâu bọ.
  • B. Để tránh mất chất dinh dưỡng.
  • C. Để giữ ẩm.
  • D. Để giữ ấm.

Câu 8: Yêu cầu của kích thước bầu là

  • A. kích thước lớn.
  • B. kích thước nhỏ.
  • C. kích thước trung bình.
  • D. tùy loại cây.

Câu 9: Tại sao phải cắt bớt phiến lá trước khi giâm cành?

  • A. Tăng khả năng hút nước của cành giâm.
  • B. Tăng lực (áp lực) khi cắm cành giâm.
  • C. Giảm sự thoát hơi nước của cành giâm.
  • D. Giảm quá trình quang hợp của cành giâm.

Câu 10: Tại sao không phun ướt cây ngay sau khi ghép?

  • A. Để cho gốc ghép không bị rơi ra.
  • B. Để đỡ mất chất dinh dưỡng.
  • C. Để không hỏng nylon.
  • D. Để tránh nước vào vết ghép.

Câu 11: Giâm cành là 

  • A. phương pháp nhân giống cây bằng cách kích thích cho cành ra rễ trên cây mẹ.
  • B. phương pháp tạo cây con từ đoạn cành hoặc đoạn rễ đã cắt rời khỏi cây mẹ.
  • C. phương pháp dùng một bộ phận sinh dưỡng của một cây ghép vào một cây khác.
  • D. quá trình tách rời một bộ phận của cây mẹ, nuôi trong môi trường dinh dưỡng phù hợp.

Câu 12: Thời vụ giâm cành thích hợp ở miền Bắc là

  • A. vụ Xuân và vụ Thu.
  • B. vụ Hạ và vụ Thu.
  • C. vụ Thu.
  • D. vụ Đông và vụ Xuân.

Câu 13: Chiết cành là 

  • A. phương pháp nhân giống cây bằng cách kích thích cho cành ra rễ trên cây mẹ.
  • B. phương pháp tạo cây con từ đoạn cành hoặc đoạn rễ đã cắt rời khỏi cây mẹ.
  • C. phương pháp dùng một bộ phận sinh dưỡng của một cây ghép vào một cây khác.
  • D. quá trình tách rời một bộ phận của cây mẹ, nuôi trong môi trường dinh dưỡng phù hợp.

Câu 14: Thời vụ ghép cành ở miền Nam là 

  • A. vụ Xuân.
  • B. vụ Hạ.
  • C. vụ Thu.
  • D. đầu mùa mưa.

Câu 15: Nhược điểm của phương pháp giâm cành là 

  • A. phức tạp khó thực hiện.
  • B. hệ số nhân giống tương đối thấp.
  • C. bộ rễ phát triển kém hơn cây nhân giống từ hạt.
  • D. cây giống khỏe mạnh hơn cây mẹ.

Câu 16: Ghép cành là 

  • A. phương pháp nhân giống cây bằng cách kích thích cho cành ra rễ trên cây mẹ.
  • B. phương pháp tạo cây con từ đoạn cành hoặc đoạn rễ đã cắt rời khỏi cây mẹ.
  • C. phương pháp dùng một bộ phận sinh dưỡng của một cây ghép vào một cây khác.
  • D. quá trình tách rời một bộ phận của cây mẹ, nuôi trong môi trường dinh dưỡng phù hợp.

Câu 17: Nhược điểm của phương pháp chiết cành là 

  • A. phức tạp khó thực hiện.
  • B. hệ số nhân giống tương đối thấp.
  • C. bộ rễ phát triển tốt hơn cây nhân giống từ hạt.
  • D. cây giống dễ bị nhiễm bệnh từ cây mẹ.

Câu 18: Đâu không phải là ưu điểm của phương pháp ghép?

  • A. Có khả năng thích ứng cao. 
  • B. Có bộ rễ khỏe mạnh. 
  • C. Có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt. 
  • D. Đơn giản, dễ thực hiện.

Câu 19: Khi giâm cành nên chọn cành như thế nào?

  • A. Cành trưởng thành.
  • B. Cành non.
  • C. Cành bánh tẻ.
  • D. Cành già.

Câu 20: Yêu cầu kỹ thuật khi cắt đoạn cành giâm là gì?

  • A. Cắt vát cành giâm thành từng đoạn 5 đến 10 cm.
  • B. Cắt thẳng cành giâm thành từng đoạn 2 đến 7 cm.
  • C. Cắt vát cành giâm thành từng đoạn 5 đến 10 cm.
  • D. Cắt thẳng cành giâm thành từng đoạn 2 đến 7 cm.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác