Tắt QC

Trắc nghiệm Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp Kết nối bài 2: Cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức bài 2: Cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân Việt nam bao gồm?

  • A. Giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên.
  • B. Giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông.
  • C. Giáo dục nghề nghiệp và giáo dục phổ thông.
  • D. Giáo dục mầm non và giáo dục đại học. 

Câu 2: Những người làm trong ngành nghề về quản trị cơ sở dữ liệu và mạng máy tính được học và đào tạo về chuyên môn nào?

  • A. Đào tạo chuyên sâu về mạng máy tính, lĩnh vực ngân hàng, cơ sở dữ liệu, quản trị dữ liệu.
  • B. Đào tạo chuyên sâu về mạng máy tính, viễn thông, IT, quản trị dữ liệu.
  • C. Đào tạo chuyên sâu về mạng máy tính, an ninh mạng, cơ sở dữ liệu, quản trị dữ liệu.
  • D. Đào tạo chuyên sâu về an ninh mạng, cơ sở dữ liệu, quản trị dữ liệu, viễn thông.                                                                                                          

Câu 3: Cơ hội lựa chọn nghề nghiệp kĩ thuật, công nghệ của học sinh có thể thực hiện ở mấy thời điểm?

  • A. 6 thời điểm phân luồng.
  • B. 5 thời điểm phân luồng.
  • C. 4 thời điểm phân luồng.
  • D. 3 thời điểm phân luồng.

Câu 4: Giáo dục mầm non bao gồm

  • A. Mẫu giáo, tiểu học, giáo dục trung học cơ sở và giáo dục trung học phổ thông.
  • B. Trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp và trình độ cao đẳng.
  • C. Nhà trẻ và mẫu giáo.
  • D. Giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở và giáo dục trung học phổ thông.

Câu 5: Sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở, học sinh có bao nhiêu hướng đi để lựa chọn?

  • A. 2 lựa chọn.
  • B. 3 lựa chọn.
  • C. 4 lựa chọn.
  • D. 5 lựa chọn.

Câu 6: Nhóm ngành nào được đào tạo từ trình độ trung cấp đến tiến sĩ?

  • A. Nhóm ngành an toàn thông tin có đào tạo, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật kiến trúc và công trình xây dựng, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật điện.
  • B. Nhóm ngành công nghệ thông tin, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật vật liệu xây dựng và công nghệ kĩ thuật cơ điện tử, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật điện.
  • C. Nhóm ngành công nghệ thông tin, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật kiến trúc và công trình xây dựng, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật điện tử - viễn thông.
  • D. Nhóm ngành công nghệ thông tin, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật kiến trúc và công trình xây dựng, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật điện.

Câu 7: Giáo dục mẫu giáo có độ tuổi là bao nhiêu?

  • A. Từ 3 đến 36 tháng tuổi.
  • B. Từ 3 đến 5 tuổi.
  • C. Từ 6 đến 12 tuổi.
  • D. Từ 13 tuổi trở lên.

Câu 8: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của việc phân luồng trong hệ thống giáo dục quốc dân?

  • A. Góp phần đào tạo nhân lực lao động làm việc, là tiền đề phát triển kinh tế đất nước.
  • B. Tham gia lao động phù hợp với năng lực, điều kiện cụ thể của cá nhân và nhu cầu xã hội.
  • C. Hướng nghiệp, tạo điều kiện cho học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ thông.
  • D. Góp phần điều tiết cơ cấu ngành nghề của lực lượng lao động phù hợp với yêu cầu phát triển của đất nước.

Câu 9: Theo Tổng cục Dạy nghề, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, mô hình nào được học song song với chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông kết hợp với học nghề hệ trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp cho học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở?

  • A. Mô hình Tactile Learning (Học tập bằng xúc giác).
  • B. Mô hình đào tạo 9+.
  • C. Mô hình Competency-Based Learning (Học tập dựa trên năng lực).
  • D. Mô hình Homeschooling.

Câu 10: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống khi nói về khái niệm phân luồng trong giáo dục

Phân luồng trong giáo dục là biện pháp tổ chức hoạt động giáo dục trên cơ sở thực hiện (1) ... trong giáo dục, tạo (2) ... để học sinh tốt nghiệp (3) ..., (4) ... tiếp tục học ở cấp học.

  • A. (1) đào tạo; (2) điều kiện; (3) trung học phổ thông; (4) đại học.
  • B. (1) đào tạo; (2) điều kiện; (3) trung học cơ sở; (4) trung học phổ thông.
  • C. (1) hướng nghiệp; (2) tiền đề; (3) trung học cơ sở; (4) trung học phổ thông.
  • D. (1) hướng nghiệp; (2) điều kiện; (3) tiểu học; (4) trung học cơ sở.

Câu 11: Giáo dục phổ thông có hai thời điểm phân luồng là gì?

  • A. Sau tốt nghiệp trung học phổ thông và sau tốt nghiệp đại học.
  • B. Sau tốt nghiệp trung học tiểu học và sau tốt nghiệp trung học cơ sở.
  • C. Sau tốt nghiệp trung học cơ sở và sau tốt nghiệp trung học phổ thông.
  • D. Sau tốt nghiệp thạc sĩ, tiến sĩ.

Câu 12: Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về hướng đi liên quan đến lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?

  • A. Theo học các ngành thuộc lĩnh vực, công nghệ các trình độ sơ cấp, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có đào tạo.
  • B. Theo học tại các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên để vừa học chương trình trung học phổ thông kết hợp với học một nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
  • C. Lựa chọn các trường cao đẳng hoặc đại học có đào tạo nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
  • D. Tiếp tục học trung học phổ thông và định hướng lựa chọn các môn học liên quan đến lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.

Câu 13: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Danh mục ngành, nghề đào tạo cấp IV trình độ trung cấp và cao đẳng gồm các cấp bậc nào?

  • A. Bậc 6, 7, 8.
  • B. Bậc 7, 8.
  • C. Bậc 4, 5.
  • D. Bậc 5, 6, 7.

Câu 14: Giáo dục đại học dành cho những đối tượng nào?

  • A. Dành cho người học tốt nghiệp trình độ trung cấp, tốt nghiệp trình độ cao đẳng; dành cho trình độ thạc sĩ; dành cho trình độ tiến sĩ.
  • B. Dành cho người học tốt nghiệp trung học phổ thông, tốt nghiệp trình độ trung cấp, tốt nghiệp trình độ cao đẳng; dành cho trình độ tiến sĩ.
  • C. Dành cho người học tốt nghiệp trung học phổ thông, tốt nghiệp trình độ trung cấp, tốt nghiệp trình độ cao đẳng.
  • D. Dành cho người học tốt nghiệp trung học phổ thông, tốt nghiệp trình độ trung cấp, tốt nghiệp trình độ cao đẳng; dành cho trình độ thạc sĩ; dành cho trình độ tiến sĩ.

Câu 15: Nội dung nào không đúng khi nói về giáo dục mầm non?

  • A. Bao gồm nhà trẻ và mẫu giáo mà trẻ em từ 06 tuổi đến 11 tuổi được chăm sóc và học tập.
  • B. Bao gồm nhà trẻ và mẫu giáo mà trẻ em từ 03 tháng đến 05 tuổi được chăm sóc và học tập.
  • C. Bao gồm nhà trẻ và mẫu giáo mà trẻ em từ 03 tháng đến 10 tuổi được chăm sóc và học tập.
  • D. Bao gồm nhà trẻ và mẫu giáo mà trẻ em từ 03 tuổi đến 05 tuổi được chăm sóc và học tập.

Câu 16: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về giáo dục phổ thông?

  • A. Giáo dục tiểu học bao gồm 5 lớp (từ lớp 1 đến lớp 5).
  • B. Giáo dục trung học cơ sở bao gồm 4 lớp (từ lớp 6 đến lớp 9).
  • C. Giáo dục trung học phổ thông bao gồm 3 lớp (từ lớp 10 đến lớp 12).
  • D. Giáo dục trình độ sơ cấp đào tạo từ 3 tháng đến dưới 1 năm học.

Câu 17: Hướng đi phù hợp với những học sinh mong muốn nhanh chóng tham gia vào thị trường là gì?

  • A. Học tập mô hình đào tạo 9+ theo Tổng cục Dạy nghề, Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.
  • B. Học tập mô hình 9+ theo Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.
  • C. Học tập mô hình 9+ theo Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
  • D. Học tập mô hình 9+ theo Tổng cục Dạy nghề, Lao động – Thương binh ban hành.

Câu 18: Các trình độ đào tạo của nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ là

  • A. Sơ cấp, trung cấp, cao đẳng, đại học.
  • B. Trung cấp, cao đẳng, đại học, thạc sĩ và tiến sĩ.
  • C. Sơ cấp, trung cấp, thạc sĩ và tiến sĩ.
  • D. Sơ cấp, trung cấp, cao đẳng, đại học, thạc sĩ và tiến sĩ.

Câu 19: Các ngành nghề đào tạo nào có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế của quốc gia?

  • A. Lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
  • B. Lĩnh vực khoa học.
  • C. Lĩnh vực văn học, nghệ thuật.
  • D. Lĩnh vực nghiên cứu khoa học.

Câu 20: Vai trò của nghề quản trị cơ sở dữ liệu và mạng máy tính là gì?

  • A. Đảm bảo vận hành và an toàn, bao gồm cả dữ liệu, phần cứng, phần mềm, mạng và hệ điều hành.
  • B. Đào tạo chuyên sâu về mạng máy tính và an ninh mạng.
  • C. Làm việc tại các công ty chuyên về an ninh mạng.
  • D. Đảm bảo vận hành dữ liệu an ninh mạng.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác