Tắt QC

Trắc nghiệm Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp Kết nối bài 1: Nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức bài 1: Nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về nghề nghiệp?

  • A. Là tập hợp các công việc được xã hội công nhận.
  • B. Việc làm có tính chất ổn định, gắn bó lâu dài với mỗi người, mang lại thu nhập và cơ hội để họ phát triển bản thân.
  • C. Con người có năng lực, tri thức, kĩ năng tạo ra các sản phẩm vật chất, tinh thần đáp ứng nhu cầu xã hội, mang lại thu nhập ổn định và tạo nên giá trị bản thân.
  • D. Bao gồm tất cả các công việc có môi trường làm việc năng động, hiện đại và luôn biến đổi. 

Câu 2: Nghề nghiệp là:

  • A. Tập hợp các công việc được một bộ phận xã hội nhất định công nhận. 
  • B. Việc làm có tính chất ổn định, gắn bó lâu dài với mỗi người, mang lại thu nhập và những cơ hội họ để phát triển các giá trị bản thân, đóng góp chung cho cộng đồng và xã hội.
  • C. Tất cả các công việc đòi hỏi năng lực, kĩ năng chuyên sâu để tạo ra các sản phẩm vật chất và tinh thần đáp ứng nhu cầu của xã hội, mang lại thu nhập ổn định và tạo ra giá trị cho bản thân.
  • D. Tập hợp tất cả các công việc mang lại nguồn thu nhập cho bản thân, gia đình. 

Câu 3: Điểm giống nhau của nghề nghiệp và việc làm là:

  • A. Sử dụng kĩ năng, kĩ xảo, kiến thức để tạo ra sản phẩm, đáp ứng nhu cầu xã hội.
  • B. Bao gồm những công việc nhất thời và lâu dài, đáp ứng nhu cầu kiếm sống.
  • C. Là dạng lao động đòi hỏi ở con người quá trình đào tạo chuyên biệt.
  • D. Là quá trình người lao động được giao cho làm và được trà công. 

Câu 4: Yêu cầu chung về năng lực của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ là:

  • A. Có khả năng tự học, tự nghiên cứu, đổi mới sáng tạo; có khả năng học tập ngoại ngữ, tin học.
  • B. Chống chỉ định y học với những người bị có tật khúc xạ về mắt.
  • C. Có tính kỉ luật, ý thức tuân thủ các quy định, quy tắc trong quá trình làm việc; có ý thức bảo vệ môi trường, đảm bảo an toàn lao động.
  • D. Cần cù, chăm chỉ, chịu được áp lực công việc và nhiệm vụ được giao. 

Câu 5: Công việc của kĩ sư điện là:

  • A. Thực hiện phụ trách nghiên cứu, thiết kế, triển khai xây dựng và hoàn thiện những vấn đề liên quan đến hệ thống điện.
  • B. Sản xuất, phân phối, làm việc với các thiết bị điện cũng như khắc phục các sự cố, hỏng hóc liên quan đến điện nhằm đảm bảo an toàn và tiện lợi cho người dân.
  • C. Đảm bảo việc vận hành cho các hệ thống máy móc làm lạnh của các cơ quan, các công ty, doanh nghiệp được hoạt động tốt, tiết kiệm và hợp lý.
  • D. Phát hiện và xử lý các vấn đề phát sinh như máy móc bị hỏng hóc, hoạt động kém, lên lịch bảo trì, bảo dưỡng máy móc theo định kì. 

Câu 6: Hình ảnh dưới đây nói về ngành nghề nào trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ?

TRẮC NGHIỆM

  • A. Kĩ sư tự động hóa.
  • B. Thợ cơ khí.
  • C. Kĩ sư điện.
  • D. Kĩ thuật hệ thống.

Câu 7: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về ý nghĩa của việc chọn đúng nghề nghiệp đối với cá nhân?

  • A. Giúp con người có động lực trong học tập, nghiên cứu, sáng tạo để hoàn thiện các phẩm chất, kĩ năng của bản thân, đáp ứng được yêu cầu của nghề nghiệp sau này.
  • B. Giúp con người phát triển nghề nghiệp, tạo ra chỗ đứng vững chắc trong nghề, có thu nhập ổn định và tránh xa được các tệ nạn xã hội.
  • C. Là nền tảng để có được sự thành công trong công việc và sự hài lòng, hạnh phúc với công việc mình đã chọn.
  • D. Giảm thiểu các nguy cơ gây mất an toàn lao động. 

Câu 8: Yêu cầu về công việc của kĩ sư tự động hóa là:

  • A. Yêu thích khoa học máy tính và các thành tựu mới về công nghệ.
  • B. Khả năng làm việc độc lập với cường độ làm việc cao. 
  • C. Chịu được thử thách và áp lực công việc.
  • D. Chủ động, sáng tạo, tư duy logic và đam mê ngành tự động hóa. 

Câu 9: Yêu cầu chung về phẩm chất của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ là:

  • A. Hiểu biết các nguyên lí cơ bản của ngành kĩ thuật, công nghệ; có khả năng sử dụng các phương tiện, thiết bị đúng cách và hiệu quả.
  • B. Đủ sức khỏe để làm việc lâu dài trong điều kiện của các tổ chức công nghiệp, doanh nghiệp sản xuất, các công ty công nghệ.
  • C. Có khả năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm.
  • D. Có ý thức phấn đấu, rèn luyện, học tập phát triển nghề nghiệp, chuyên môn. 

Câu 10: Lựa chọn đúng nghề nghiệp có ý nghĩa gì đối với mỗi gia đình?

  • A. Là nền tảng có được sự thành công, hài lòng, hạnh phúc trong mỗi gia đình.
  • B. Tạo ra thu nhập ổn định, tránh xa được các tệ nạn xã hội.
  • C. Gánh vác được một phần chi phí cho gia đình.
  • D. Giảm thiểu được các nguy cơ gây mất an toàn lao động.

Câu 11: Công việc của thợ cơ khí là:

  • A. Lắp đặt, chế tạo, vận hành máy móc hoặc sửa chữa, phục hồi, thay thế các bộ phận hư hỏng trên máy móc.
  • B. Nghiên cứu, vận hành, theo dõi các hệ thống tự động, dây chuyền sản xuất tự động, phát hiện và sửa chữa cũng như khắc phục những sai sót của hệ thống một cách kịp thời.
  • C. Phụ trách nghiên cứu, thiết kế, triển khai xây dựng và hoàn thiện những vấn đề liên quan đến hệ thống điện.
  • D. Chịu trách nhiệm lên kế hoạch triển khai các hệ thống mới, xử lý lỗi phần mềm và nâng cao hiệu suất của toàn bộ hệ thống.

Câu 12: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về ý nghĩa của việc chọn đúng nghề nghiệp đối với xã hội?

  • A. Giúp con người phát triển, tạo ra chỗ đứng vững chắc trong nghề nghiệp; tạo ra thu nhập ổn định, tránh xa được các tệ nạn xã hội.
  • B. Giảm thiểu tình trạng thất nghiệp, làm trái ngành, trái nghề gây ra những lãng phí cho xã hội.
  • C. Góp phần đảm bảo công tác quy hoạch và phát triển thị trường lao động. 
  • D. Giảm thiểu các nguy cơ gây mất an toàn lao động. 

Câu 13: Sản phẩm lao động của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ có đặc điểm gì?

  • A. Các sản phẩm cơ khí, kĩ thuật, các ứng dụng, phần mềm sử dụng cho các thiết bị điện tử phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ xã hội. 
  • B. Các ứng dụng, phần mềm phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ xã hội.
  • C. Các sản phẩm cơ khí, kĩ thuật phục vụ đời sống sinh hoạt của con người.
  • D. Các sản phẩm cơ khí, kĩ thuật, các ứng dụng, phần mềm phục vụ tất cả các lĩnh vực đời sống của con người.

Câu 14: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về điểm giống nhau của nghề nghiệp và việc làm?

  • A. Cùng phản ánh một lĩnh vực lao động cụ thể.
  • B. Là dạng lao động đòi hỏi ở con người quá trình đào tạo chuyên biệt.
  • C. Sử dụng kĩ năng, kĩ xảo, kiến thức để tạo ra sản phẩm.
  • D. Đáp ứng nhu cầu xã hội.

Câu 15: Việc lựa chọn đúng nghề nghiệp có ý nghĩa gì đối với xã hội?

  • A. Xây dựng được kế hoạch tương lai một cách chắc chắn.
  • B. Giảm thiểu tình trạng thất nghiệp, làm trái ngành, trái nghề gây ra những lãng phí cho xã hội.
  • C. Tạo ra thu nhập đảm bảo cho cuộc sống của cá nhân và gia đình.
  • D. Giúp mỗi cá nhân tránh xa được tất cả các tệ nạn xã hội. 

Câu 16: Nội dung nào không đúng khi nói về tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với xã hội?

  • A. Góp phần tạo ra sản phẩm vật chất, tinh thần, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội.
  • B. Thúc đẩy phát triển kinh tế, đem lại phồn vinh cho xã hội.
  • C. Làm giảm các tệ nạn xã hội, đảm bảo kỉ cương, ổn định xã hội.
  • D. Tạo ra môi trường để con người phát triển nhân cách, phát huy năng lực, sở trường. 

Câu 17: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về đặc điểm môi trường làm việc của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?

  • A. Môi trường làm việc năng động, hiện đại, luôn biến đổi và đầy thách thức.
  • B. Đối với lĩnh vực kĩ thuật môi trường làm việc tiềm ẩn nguy cơ tai nạn cao.
  • C. Tiếp xúc với các thiết bị, công nghệ hiện đại.
  • D. Làm việc liên tục trong môi trường hoạt động nhóm, áp lực cao. 

Câu 18: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về yêu cầu năng lực của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?

  • A. Có khả năng tự học, tự nghiên cứu, đổi mới sáng tạo.
  • B. Có ý thức phấn đấu, rèn luyện, học tập phát triển nghề nghiệp, chuyên môn.
  • C. Có khả năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm.
  • D. Chống chỉ định y học với những người bị bệnh phổi, hen phế quản, nhiễm xạ cơ thể. 

Câu 19: Đối tượng lao động của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ là:

  • A. Các sản phẩm cơ khí, kĩ thuật, các ứng dụng, phần mềm sử dụng cho các thiết bị điện tử phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ xã hội. 
  • B. Các thiết bị, công nghệ hiện đại trong quá trình thiết kế, bảo trì, sáng tạo ứng dụng, phần mềm. 
  • C. Các phương tiện, thiết bị của ngành nghề kĩ thuật, công nghiệp.
  • D. Các nguyên lí vật lí, kĩ thuật, khoa học công nghệ trong quá trình thiết kế; những thiết bị, máy móc trong hệ thống cơ khí phục vụ ngành công nghiệp và các lĩnh vực khác trong đời sống. 

Câu 20: Môi trường làm việc của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ có đặc điểm gì?

  • A. Truyền thống, ít biến đổi.
  • B. Ít hoặc không tiềm ẩn nguy cơ tai nạn.
  • C. Tiếp xúc nhiều với các thiết bị, công nghệ hiện đại.
  • D. Không có nhiều áp lực về công việc.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác