Lý thuyết trọng tâm Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp Kết nối bài 1: Nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ
Tổng hợp kiến thức trọng tâm Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức bài 1: Nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ. Tài liệu nhằm củng cố, ôn tập lại nội dung kiến thức bài học cho học sinh dễ nhớ, dễ ôn luyện. Kéo xuống để tham khảo
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 1: NGHỀ NGHIỆP TRONG LĨNH VỰC KĨ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ
A - MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Trình bày được khái niệm nghề nghiệp.
- Trình bày được tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với con người và xã hội.
- Trình bày được ý nghĩa của việc lựa chọn đúng đắn nghề nghiệp của mỗi người.
- Kể tên và phân tích được đặc điểm, những yêu cầu chung của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
B - NHỮNG KIẾN THỨC CẦN GHI NHỚ
I. Khái quát về nghề nghiệp
1. Khái niệm nghề nghiệp
- Nghề nghiệp là tập hợp các công việc được xã hội công nhận. Trong đó, nhờ được đào tạo mà con người có năng lực, tri thức, kĩ năng để tạo ra các sản phẩm vật chất hay tinh thần đáp ứng nhu cầu của xã hội, qua đó mang lại thu nhập ổn định và tạo nên giá trị cho bản thân.
- Nghề nghiệp thường được hiểu là một việc làm có tính chất ổn định, gắn bó lâu dài với mỗi người, mang lại thu nhập và những cơ hội để họ phát triển các giá trị bản thân, đóng góp chung cho cộng đồng và xã hội.
2. Tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với con người và xã hội
- Đối với con người nghề nghiệp không chỉ mang lại cho chúng ta nguồn thu nhập ổn định, bền vững để chăm lo cho bản thân, gia đình mà còn tạo ra môi trường để chúng ta phát triển nhân cách, phát huy năng lực, sở trường, giúp chúng ta thỏa mãn đam mê, khát khao và tạo nên niềm vui, hạnh phúc trong cuộc sống
- Đối với xã hội: nghề nghiệp góp phần tạo ra sản phẩm vật chất, tinh thần, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế, đem lại phồn vinh cho xã hội. Nghề nghiệp góp phần giảm các tệ nạn xã hội, đảm bảo kỷ cương, ổn định xã hội.
3. Ý nghĩa của việc chọn đúng nghề nghiệp của mỗi người
- Ý nghĩa đối với cá nhân:
+ Lựa chọn một nghề phù hợp sẽ giúp bản thân có động lực trong học tập, nghiên cứu, sáng tạo để hoàn thiện các phẩm chất, kĩ năng, đáp ứng được các yêu cầu của nghề nghiệp sau này.
+ Chọn nghề phù hợp với năng lực, sở thích, cá tính là nền tảng để có được sự thành công trong công việc cũng như sự hài lòng, hạnh phúc với công việc mình đã chọn.
+ Chọn nghề đúng sở trường, phù hợp với năng lực và sở thích sẽ giúp chúng ta nhanh chóng thích ứng và phát triển nghề nghiệp; giảm thiểu các nguy cơ mất an toàn lao động qua đó tạo ra nguồn thu nhập không chỉ đảm bảo nuôi sống bản thân, gia đình mà còn đóng góp cho cộng đồng và xã hội.
- Ý nghĩa đối với gia đình:
+ Chọn đúng nghề sẽ giúp cá nhân nhanh chóng có được cơ hội việc làm, tạo ra thu nhập đảm bảo cho không chỉ cá nhân mà còn gánh vác một phần chi phí cho gia đình.
+ Có nghề nghiệp ổn định là cơ hội để mỗi cá nhân xây dựng được kế hoạch gia đình tương lai một cách chắc chắn.
- Ý nghĩa đối với xã hội:
+ Việc mỗi cá nhân tìm được việc làm phù hợp sẽ giúp họ phát triển nghề nghiệp, tạo ra chỗ đứng vững chắc trong nghề, tạo ra thu nhập ổn định, tránh xa được các tệ nạn xã hội.
+ Chọn đúng nghề, học đúng ngành và làm đúng chuyên môn sẽ giảm thiểu tình trạng thất nghiệp, làm trái ngành, trái nghề gây ra những lãng phi cho xã hội.
+ Học sinh chọn đúng nghề theo sự định hướng, phân luồng trong giáo dục góp phần đảm bảo công tác quy hoạch và phát triển thị trường lao động, tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội của đất nước.
II. Đặc điểm, yêu cầu chung của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ
1. Đặc điểm của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ
Những nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ có những đặc điểm như sau:
- Sản phẩm lao động: Sản phẩm cơ khí, điện tử kĩ thuật cao, thiết bị tự động hoá, các ứng dụng, phần mềm sử dụng cho các thiết bị điện tử phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ xã hội.
- Đối tượng lao động: Vận dụng các các kiến thức toán học, khoa học tự nhiên, kĩ thuật, khoa học công nghệ vào quá trình thiết kế, bảo trì, sáng tạo những ứng dụng, phần mềm, những thiết bị máy móc trong hệ thống cơ khí phục vụ cho ngành công nghiệp và các lĩnh vực khác trong cuộc sống.
- Môi trường làm việc:
+ Môi trường làm việc năng động, hiện đại, luôn biến đổi và đầy thử thách
+ Đối với lĩnh vực kĩ thuật, môi trường làm việc tiềm ẩn nguy cơ tai nạn cao;
+ Tiếp xúc nhiều với các thiết bị công nghệ hiện đại, áp lực công việc lớn.
2. Yêu cầu chung của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ
a) Năng lực
- Trình độ chuyên môn: Hiểu biết về các nguyên lí cơ bản của ngành nghề kĩ thuật, công nghệ, có khả năng sử dụng các phương tiện, thiết bị đúng cách và hiệu quả; có năng lực;
- Có khả năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm;
- Có năng lực tự học, tự nghiên cứu, đổi mới sáng tạo, có khả năng học tập ngoại ngữ, tin học.
- Đủ sức khoẻ để làm việc lâu dài trong điều kiện của các tổ chức công nghiệp, doanh nghiệp sản xuất, các công ty công nghệ, chống chỉ định y học với những người bị bệnh phổi, hen phế quản, nhiễm xạ cơ thể,...
b) Phẩm chất
- Có tính kỉ luật, ý thức tuân thủ các quy định, quy tắc trong quy trình làm việc, có ý thức bảo vệ môi trường, đảm bảo trong an toàn lao động.
- Cần củ, chăm chỉ, trung thực, chịu được áp lực công việc và nhiệm vụ được giao;
- Có ý thức phấn đấu, rèn luyện, học tập phát triển nghề nghiệp, chuyên môn.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Tóm tắt kiến thức Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp KNTT bài 1: Nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ, kiến thức trọng tâm Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức bài 1: Nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ, Ôn tập Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức bài 1: Nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận