Tắt QC

Trắc nghiệm Công dân 7 cánh diều bài 5 Giữ chữ tín (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm GDCD 7 Bài 5 Giữ chữ tín. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Giữ chữ tín là gì?

  • A. Tôn trọng mọi người. 
  • B. Coi thường lòng tin của mọi người đối với mình. 
  • C. Giữ niềm tin của người khác đối với mình.
  • D. Yêu thương, tôn trọng mọi người. 

Câu 2: Phương án nào dưới đây là biểu hiện trái với giữ chữ tín?

  • A. Đến hẹn đúng giờ, không để người khác chờ.
  • B. Quyết tâm làm xong nhiệm vụ được giao.
  • C. Hứa nhưng không thực hiện lời hứa.
  • D. Nói và làm luôn đi đôi với nhau.

Câu 3: Chữ tín là gì?

  • A. Sự kì vọng vào người khác. 
  • B. Sự tự tin vào bản thân mình.
  • C. Sự tin tưởng đặc biệt giữa những người bạn thân. 
  • D. Niềm tin của con người đối với nhau. 

Câu 4: Biểu hiện của giữ chữ tín là gì? 

  • A. Thực hiện lời hứa; nói đi đôi với làm; đúng hẹn; hoàn thành nhiệm vụ được giao; giữ được niềm tin với người khác.
  • B. Luôn luôn giữ đúng lời hứa trong mọi hoàn cảnh và đối với tất cả mọi người.
  • C. Luôn biết giữ lời hứa và tin tưởng lẫn nhau trong quá trình làm việc. 
  • D. Giữ đúng lời hứa, coi trọng lòng tin của người khác đối với mình. 

Câu 5: Khi biết giữ chữ tín, chúng ta sẽ :

  • A. Mất thời gian, công sức để thực hiện lời hứa. 
  • B. Khó hợp tác với nhau trong công việc. 
  • C. Chịu nhiều thiệt thòi vì bị người khác lợi dụng.
  • D. Nhận được sự tin tưởng của người khác. 

Câu 6: Học sinh có thể rèn luyện việc giữ chữ tín qua những hành động sau đây?

  • A. Yêu thương, sống hòa hợp, đối xử công bằng với bạn bè trong lớp.
  • B. Giữ lời hứa với người thân, thầy cô, bạn bè.
  • C. Không tiếp xúc với những người không tôn trọng chữ tín, không biết giữ chữ tín. 
  • D. Quan tâm, cảm thông và chia sẻ.

Câu 7: Điền vào chỗ trống: “Giữ chữ tín là một phẩm chất cao quý của con người. Niềm tin của mọi người bắt nguồn từ việc biết...”

  • A. Giữ chữ tín, giữ lời hứa.
  • B. Giữ niềm tin.
  • C. Giữ chữ hiếu.
  • D. Giữ đạo đức.

Câu 8: Vì sao phải giữ chữ tín?

  • A. Giữ chữ tín hướng con người tới những điều tốt đẹp , trở thành chuẩn mực đạo đức trong quan hệ giữa người với người .
  • B. Giữ chữ tín sẽ giúp cho chúng ta mang đến niềm tin và hi vọng cho mọi người.
  • C. Giữ chữ tín góp phần làm cho các mối quan hệ xã hội trở nên tốt đẹp hơn .
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 9:  Giữ chữ tín sẽ mang lại ý nghĩa nào sau đây?

  • A. Giúp mọi người dễ dàng hợp tác với nhau. 
  • B. Giúp mọi người đoàn kết. 
  • C. Nhận được sự tin cậy, tín nhiệm của mọi người. 
  • D. Cả ba đáp án trên. 

Câu 10: Học sinh có thể rèn luyện việc giữ chữ tín qua những hành động sau đây?

  • A. Yêu thương, sống hòa hợp, đối xử công bằng với bạn bè trong lớp.
  • B. Không tiếp xúc với những người không tôn trọng chữ tín, không biết giữ chữ tín. 
  • C. Chỉ hứa mà không làm. 
  • D. Giữ lời hứa với người thân, thầy cô, bạn bè.

Câu 11: Muốn trở thành một người biết giữ chữ tín,  học sinh cần phải làm gì? 

  • A. Ăn uống, nghỉ ngơi hợp lý
  • B. Tôn trọng mọi người. 
  • C. Chăm chỉ làm việc giúp đỡ ông bà,  bố mẹ. 
  • D. Phải giữ lời hứa với người thân,  thầy cô,  bạn bè và người khác một cách có trách nhiệm.

Câu 12: P thường xuyên không làm bài tập nên bị cô nhắc nhở và kỉ luật. Mỗi khi bị kỉ luật, P thường hứa sẽ không tái phạm nhưng sau đó bạn vẫn mắc lỗi như thường. Trường hợp này cho thấy P là người như thế nào sau đây?

  • A. Giữ chữ tín.
  • B. Không giữ chữ tín.
  • C. Tôn trọng sự thật.
  • D. Tôn trọng lẽ phải.

Câu 13: Câu thành ngữ, tục ngữ nào sau đây chỉ người giữ chữ tín?

  • A. Treo đầu dê, bán thịt chó.
  • B. Một lần bất tín, vạn lần bất tin.
  • C. Hứa hươu, hứa vượn.
  • D. Quân tử nhất ngôn, tứ mã nan truy.

Câu 14: Anh X rao bán mặt hàng mỹ phẩm Hàn Quốc, tuy nhiên thực chất mặt hàng mỹ phẩm anh X nhập về bán lại không rõ nguồn gốc. Trường hợp này cho thấy anh X là người

  • A. giữ chữ tín.
  • B. trung thực.
  • C. bội tín.
  • D. liêm khiết.

Câu 15: Vào đợt lợn bị dịch tả châu phi, người dân mua thịt lợn ít dần. Biết được điều đó, bà A mở cửa hàng thịt lợn sạch nhưng thực tế vẫn lấy thịt lợn bị ốm, bị bệnh để bán nhằm thu lợi nhuận cao. Việc làm của bà A là hành vi như thế nào?

  • A. Bà A coi thường người khác.
  • B. Bà A không tôn trọng người khác.
  • C. Bà A giữ chữ tín.
  • D. Bà A không giữ chữ tín.

Câu 16: Một nhóm bạn hẹn nhau đi chơi cuối tuần và hẹn nhau 7h sáng chủ nhật xuất phát. Vì ngủ quên nên 7h bạn T mới chuẩn bị đến điểm hẹn, bạn H xuất phát từ 6h30p và 6h50 đã có mặt tại điểm hẹn, bạn M xuất phát từ 6h40p nhưng do qua đón N đi cùng nên 7h15p mới có mặt tại điểm hẹn. Trong trường hợp này, chủ thể nào không giữ chữ tín?

  • A. Bạn T.
  • B. Bạn H.
  • C. Bạn M.
  • D. Bạn N.

Câu 17: Phương án nào dưới đây không thuộc nội dung ý nghĩa của giữ chữ tín?

  • A. Xây dựng các mối quan hệ tốt đẹp.
  • B. Mang đến niềm tin và hi vọng cho mọi người.
  • C. Được mọi người tin tưởng và tôn trọng.
  • D. Nâng cao đời sống vật chất của mỗi người.

Câu 18: Nhận định nào sau đây là không đúng khi nói về đức tính giữ chữ tín?

  • A. Người biết giữ chữ tín sẽ được mọi người yêu quý, kính nể và dễ dàng hợp tác với nhau
  • B. Người không giữ chữ tín sẽ không được mọi người tin tưởng và khó có được các mối quan hệ thân thiết, tích cực. 
  • C. Chữ tín trong cuộc sống chỉ quan trọng với một số người.  
  • D. Việc giữ chữ tín giúp chúng ta có thêm ý chí, nghị lực và tự hoàn thiện bản thân.

Câu 19: Hành vi, biểu hiện nào dưới đây thể hiện giữ chữ tín?

  • A. Hứa tất cả mọi việc để mọi người vui.
  • B. Luôn giữ lời hứa trong mọi điều kiện, hoàn cảnh.
  • C. Mượn dồ của bạn quên không trả.
  • D. Chỉ hứa suông.

Câu 20: Câu tục ngữ "Nói lời phải giữ lấy lời, đừng như con bướm đậu rồi lại bay" nói đến điều gì?

  • A. Lòng chung thủy.
  • B. Lòng trung thành.
  • C. Giữ chữ tín.
  • D. Lòng vị tha.

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác