Tóm tắt kiến thức ngữ văn 10 chân trời bài 7: Bình Ngô đại cáo

Tổng hợp kiến thức trọng tâm ngữ văn 10 chân trời bài 7: Bình Ngô đại cáo. Tài liệu nhằm củng cố, ôn tập lại nội dung kiến thức bài học cho học sinh dễ nhớ, dễ ôn luyện. Kéo xuống để tham khảo

I. TÌM HIỂU CHUNG

1.  Cáo

a. Khái niệm

Cáo là một thể văn chính luận cổ vừa có chức năng thông báo vừa có chức năng nghị luận về một vấn đề trọng đại liên quan đến đất nước, dân tộc. Cáo thường được viết theo thể văn biền ngẫu, tức là văn xuôi có đối, đọc lên nghe nhịp nhàng, hài hòa, tạo mĩ cảm cao.

b. Đặc điểm

+ Cáo thường được viết bằng thể loại văn xuôi, nhưng thường được viết bằng biền văn, thường có câu dài ngắn không bò gó. Mỗi cặp có hai vế  đối nhau.

+ Cáo là thể loại văn có tính hùng biện, do đó lời lẽ rất đanh thép, lí luận sắc bén kết cấu chặt chẽ và mạch lạc.

c. Ý nghĩa nhan đề

  • Đại cáo: Tên thể loại – bài cáo lớn
  • Bình: dẹp yên, bình định, ổn định
  • Ngô: chỉ giặc Minh -> Sự khinh bỉ và lòng căm thù đối với giặc

=> Tuyên bố về sự nghiệp dẹp yên giặc Ngô bình định bờ cõi cho thiên hạ biết

2.  Đọc văn bản

- Năm 1427 cuộc kháng chiến chống giặc Minh giành thắng lợi, Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Lợi viết Bình ngô đại cáo. Tác phẩm được ban bố vào tháng Chạp năm Đinh Mùi  đầu năm 1428.

-  Bố cục gồm 4 phần:

+ Phần 1: Từ đầu đến chứng cớ còn ghi: Nêu luận đề chính nghĩa

+ Phần 2: Tiếp đến ai bảo thần dân chịu được: Tố cáo, lên án tội ác của giặc Minh

+ Phần 3: Tiếp đến Cũng là chưa thấy xưa nay: Diễn biến của cuộc chiến kể từ lúc mở đầu đến thắng lợi hoàn toàn. Nêu cao sức mạnh của tư tưởng nhân nghĩa và sức mạnh của yêu nước tinh thần sức mạnh của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn

+ Phần 4: Còn lại: Tuyên bố chiến thắng, khẳng định sự nghiệp chính nghĩa. 

II. TÌM HIỂU CHI TIẾT VĂN BẢN

1. Tìm hiểu luận điểm chính nghĩa

a. Tư tưởng nhân nghĩa

- Tư tưởng nhân nghĩa thể hiện qua việc:

+ Yên dân: Lo cho dân cuộc sống ấm no hạnh phúc

+ Trừ bạo: tiêu diệt kẻ bạo tàn

=> Lập luận vô cùng chặt chẽ và thuyết phục. Khẳng định lập trường chính nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân Minh – Đây là cuộc chiến đấu vì nghĩa, vì dân. Ngay từ đầu bài cáo Nguyễn Trãi đã đề cập tới quyền sống của con người

b. Chân lý độc lập

-  Có cơ sở chắc chắn từ thực tiễn của lịch sử: mang tính hiển nhiên và vốn có từ lâu đời. Thể hiện qua các từ ngữ “từ trước”, “đã lâu”, “chia”, “vốn xưng”, “cũng khá”…

- Các yếu tố căn bản xác định độc lập chủ quyền dân tộc, cương vực lãnh thổ, phong tục văn hiến, lịch sử, truyền thống, anh hùng hào kiệt….

- Cách thể hiện luận điểm:

+ Nhấn mạnh tính hiển nhiên vốn có

+ Sử dụng các biện pháp so sánh, sóng đôi Triệu, Đinh, Lý, Trần sóng đôi với Hán, Đường, Tống, Nguyên.

+ Giọng văn đĩnh đạc, trịnh trọng

Tư tưởng mới mẻ, sâu sắc thể hiện lòng yêu nước và lòng tự hào dân tộc.

2. Tố cáo tội ác tày trời của giặc Minh

a.  Nội dung tố cáo:

-  Vạch trần âm mưu của giặc Minh. Chúng mượn danh nghĩa Phù Trần diệt hồ để cướp nước ta

“Nhân họ Hồ chính sự phiền hà

Để trong nước lòng dân oán hận

Quân cuồng Minh thừa cơ gây  họa”

=> Chúng đã xâm phạm lập trường dân tộc của chúng ta lấy danh nghĩa giúp nước ta nhưng thực chất là cướp nước.

-  Chủ trương cai trị phản nhân nghĩa của giặc Minh

+ Chúng hủy hoại cuộc sống con người bằng hành động diệt chủng tàn sát người dân vô tội “Nướng dân đen”, “vùi con đỏ”...

+ Chúng tiến hành thuế khóa bóc lột nặng nề: “Nặng thuế khóa”,...

+ Chúng vơ vét cạn kiệt tài nguyên khoáng sản của dân ta:

“ Người bị bắt ép xuống biển dòng lưng mò ngọc, ngán thay cá mập, thuồng luồng

.............

Nhiễu nhân dân, bẫy hươu đen, nơi nơi cạm đặt”.

+Phá hoại môi trường sống:

“Tàn hại cả giống côn trùng cây cỏ”

+ Đày đọa, phu dịch, phá hoại nghề truyền thống

“Nay xây nhà, mai đắp đất, chân tay nào phục dịch cho vừa”

b.  Nghệ thuật viết cáo

-  Dùng hình tượng để diễn tả tội ác của kẻ thù

“ Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn

Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ”

=> Tội ác man rợ kiểu trung cổ của giặc Minh

- Nghệ thuật đối lập

Tình cảnh người dân vô tội và kẻ thù ác “Thằng há miệng, đứa nhe răng máu mỡ bây no nê chưa chán”

=> Diễn tả sự điên cuồng khát màu của giặc Minh.

-  Nghệ thuật phóng đại:

+ Trúc Nam sơn không ghi hết tội, nước Đông Hải không rửa sạch mùi…Lấy cái vô hạn (trúc Nam Sơn) để nói cái vô hạn (tội ác của giặc), dùng cái vô cùng ( nước Đông Hải) để nói cái vô cùng ( sự dơ bẩn của kẻ thù)

+ Câu hỏi tu từ : Lẽ nào….? -> Noori bật tội ác dã man của giặc

+ Giọng văn: Vừa xót thương vừa căm giận

=> Lời văn trong bài cáo đanh thép, thống thiết: khi uất hận sôi trào, khi cảm thương tha thiết, lúc muốn hét thật to, lúc nghẹn ngào tấm tức.

=> Đoạn cáo đã làm sống lại một thời kỳ đau thương, đen tối của dân tộc qua đó thể hiện sự căm phẫn ngút trời và nỗi đau giằng xé của tác giả

3. Quá trình gian nan của cuộc kháng chiến

  • Hình ảnh của Lê Lợi buổi đầu kháng chiến

-  Có sự thống nhất giữa con người bình thường và vị lãnh tụ vĩ đại

+ Xuất thân bình thường: chốn hoang dã nương mình

+ Cách xưng hô khiêm nhường: ‘tôi”, “ta”

+ Có tấm lòng căm thù giặc sâu sắc

“ Ngẫm thù lớn há đội trời chung

Căm giặc nước thề không cùng sống”

+ Quyết tâm thực hiện lý tưởng: “Đau lòng nhức óc”, “nếm mật nằm gai”, “quên ăn”, “trằn trọc”, “băn khoăn”…

=>Lê Lợi là vị anh hùng áo vải, xuất thân từ nhân dân có lòng căm thù giặc sâu sắc, lòng yêu nước thương dân nồng nàn với quyết tâm chiến đấu chống giặc, Là linh hồn của khởi nghĩa Lam Sơn.

  • Quá trình đầy khó khăn và chiến thắng của cuộc kháng chiến

- Buổi đầu cuộc khởi nghĩa với những khó khăn và thuận lợi:

+ Thuận lợi:

  • Có thái độ chân thành khi cầu hiền
  • Có ý chí khắc phục khó khăn
  • Có chiến lược, có chiến thuật phù hợp
  • Có đường lối lãnh đạo tài tình sáng suốt

=> Cuộc kháng chiến chính nghĩa nên được nhân dân, quân sĩ tin tưởng đoàn kết một lòng đánh giặc.

+ Khó khăn:

  • Binh lực yếu hơn kẻ thù
  • Thiếu nhân tài
  • Quân thiếu, lương thực cạn

- Quá trình phản công:

+ Tư tưởng chủ đạo của cuộc kháng chiến là nhân nghĩa.

“Đem đại nghĩa để thắng hung tàn

Lấy chí nhân để thay cường bạo”

- Bức tranh toàn cảnh về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn với những chiến thắng lẫy lừng.

+ những trận tiến quân ra Bắc: Trận Tây Kinh, Đông Đô, Ninh Kiều, Tốt Động…

+ Chiến dịch diệt chi viện: Trận Chi lăng, Mã Yên, Xương Giang….

- Tác giả sử dụng nhiều động từ mạnh, hình ảnh phóng đại, lối so sánh hình tượng thiên nhiên lớn lao.

- Hình ảnh quân thù: Kết cục bi thảm của tướng giặc ham sống, sợ chết, hèn nhát.

=> Hình ảnh đối lập nêu bật khí thế hào hùng thắng lợi vẻ vang bản chất nhân đạo của cuộc khởi nghĩa.

c. Nghệ thuật miêu tả

+ Hình ảnh kì vĩ của thiên nhiên, vũ trụ

+ Nghệ thuật liệt kê, đối lập tương phản, trùng điệp

+ Câu văn dài, ngắn khác nhau

+ Giọng văn hào hùng mạnh mẽ

=>  Ngợi ca chiến thắng quân ta và hình ảnh thảm bại của địch

4. Lời tuyên bố hòa bình độc lập

- Giọng văn trang nghiêm trịnh trọng khẳng định với toàn dân về:

+ Nền độc lập, chủ quyền của đất nước đã được lập lại

+ Mở ra một kỉ nguyên mới và tương lai mới: Độc lập tự chủ xây dựng và phát triển.

=> Bài học Lịch sử: Tinh thần đoàn kết dân tộc, sức mạnh truyền thống với sức mạnh thời đại đã làm nên chiến thắng oanh liệt của nhân dân.

=> Bài cáo nêu cao tinh thần độc lập tự cường, tự hào dân tộc trước thắng lợi vẻ vang của nhân dân ta và tài lãnh đạo nghĩa quân của Lê Lợi trong cuộc chiến đấu giải phóng dân tộc.

III. TỔNG KẾT

1. Nội dung

- Bài cáo đã khái quát kháng chiến gian lao nhưng vô cùng anh dũng của dân tộc trong quá trình kháng chiến chống giặc Minh xâm lược

- Tác giả đã khẳng định đề cao sức mạnh của lòng yêu nước, tư tưởng nhân nghĩa, ca ngợi cuộc kháng chiến anh hùng dân tộc, thể hiện sâu sắc niềm tự hào dân tộc.

2. Nghệ thuật

-  Bố cục : chặt chẽ

- Câu văn, giọng điệu linh hoạt

- Ngôn ngữ, hình tượng phong phú vừa cụ thể vừa khái quát

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: Tóm tắt kiến thức bài 7: Bình Ngô đại cáo, kiến thức trọng tâm ngữ văn chân trời bài 7: Bình Ngô đại cáo, nội dung chính bài Bình Ngô đại cáo

Bình luận

Giải bài tập những môn khác