Speaking Unit 4: Volunteer work Công việc tình nguyện

Bài viết hướng dẫn cách học và cách giải bài tập của phần speaking về chủ đề công việc tình nguyện, một chủ điểm rất đáng quan tâm trong chương trình tiếng Anh 11. Hãy cùng điểm qua các từ vựng, cấu trúc cần nhớ và tham khảo gợi ý giải bài tập dưới đây.

Speaking Unit 4: Volunteer work Công việc tình nguyện

I. Từ vựng

  • be fired (v) ['faiəd]: bị phạt
  • behave (v) [bi'heiv]: cư xử
  • bend (v) [bend]: uốn cong, cúi xuống
  • care (n) [keə]: sự chăm sóc

II. Cấu trúc cần lưu ý

  • tie … to …(v) [tai] buộc, cột … vào …

III. Hướng dẫn giải bài tập

Task 1. Work in pairs. Decide which of the following activities are volunteer work. (Làm việc theo cặp. Quyết định của các hoạt động sau đây là công việc tình nguyện.)

  • Taking part in an excursion (Tham gia một cuộc du ngoạn)
  • Helping people in remote or mountainous areas (Giúp người dân ở vùng xa xôi hẻo lánh hoặc vùng cao)
  • Giving care and comfort to the poor and the sick (Chăm sóc cho người nghèo và bệnh nhân)
  • Participating in an English speaking club (Tham gia câu lạc bộ tiếng Anh)
  • Providing education for disadvantaged children (Dạy học cho trẻ khuyết tật)
  • Joining the Green Saturday Movement (Tham gia vào phong trào thứ bảy xanh)

Các hoạt dộng là công việc tình nguyện:

  • 1. Helping people in remote or mountainous areas.
  • 2. Giving care and comfort to the poor and the sick
  • 3. Providing education for disadvantaged children.
  • 4. Joining the Green Saturday Movement.

Task 2. Work in pairs. Practise the dialogue and then make similar conversations, using the activities that follow. (Làm việc theo cập. Thực hành đối thoại và sau đó thực hiện một cuộc hội thoại tương tự, bằng cách sử dụng các hoạt động tiếp theo.)

  • A: What kind of volunteer work are you participating in?
  • B: We're helping people in mountainous areas.
  • A: What exactly are you doing?
  • B: We're teaching the children to read and write.
  • A: Do you enjoy the work?
  • B: Yes, I like helping people.

Your activities

What exacly you are doing

  • Helping people in moutainous areas (Giúp đỡ người vùng núi)
  • Helping old or sick people (giúp đỡ người bệnh)
  • Helping disadvantaged or handicapped children (Giúp đỡ người khuyết tật và trẻ em tàn tật)
  • Taking care of war invalids and the families of martyrs. (Chăm sóc thương bình và gia đình của liêt sỹ)
  • Taking part in directing the traffic (Tham gia điều tiết giao thông)
  • Teaching the children to read and write (Dạy trẻ em đọc và viết)
  • Giving them money (Quyên góp tiền)
  • Playing games with them (Chơi trò chơi với họ)
  • Listening to their problems. (Lắng nghe vấn đề của họ)
  • Cleaning up their houses (Dọn dẹp nhà cửa của họ)
  • Doing their shopping (Đi chợ cho họ)
  • Cooking meals (Nấu bữa ăn)
  • Taking them to places of interest (Đưa họ đến những nơi họ thích)
  • Directing vehicles at the intersections (Chỉ hướng cho các phương tiện ở ngã tư)
  • Helping old people and young children to cross the road. (giúp đỡ người già và trẻ nhỏ qua đường)

 

Task 3. Work in groups. Talk about a kind of volunteer work your friends and usually do to help people.

(Làm việc theo nhóm. Nói về một kiểu công việc bạn bè tình nguyện viên của bạn thường làm để giúp mọi người.)

  • 1. We usually take part in helping people in mountainous areas. We teach the children to read and write. We enjoy the work very much because we like helping people.
  • 2. We usually take part in helping disadvantaged or handicapped children. We teach the children to read and write, listen to their problems. play games with them and take them to places of interest.

Bình luận

Giải bài tập những môn khác