Soạn giáo án toán 6 chân trời sáng tạo Bài 6: Tiết 8 + 9 - chia hết và chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án toán 6 Tiết 8 + 9 – bài 6: chia hết và chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng sách chân trời sáng tạo. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo
Ngày dạy: .../.../...
TIẾT 8 + 9 – BÀI 6: CHIA HẾT VÀ CHIA CÓ DƯ. TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Nhận biết: + Phép chia hết, phép chia có dư trong tập hợp số tự nhiên.
+ Tính chia hết của một tổng .
- Hiểu và biết cách sử dụng các kí hiệu ” , “
”
2. Năng lực
- Năng lực riêng:
+ Vận dụng được tính chất chia hết của một tổng để giải bài toán và giải quyết một số vấn đề trong thực tiễn.
- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Bài giảng, giáo án.
2 - HS : Đồ dùng học tập; Ôn lại phép chia hết, phép chia có dư.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
+ Gợi mở vấn đề sẽ được học trong bài.
b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV đặt tình huống: “Có thể chia đều 7 quyển vở cho 3 bạn được không?”.
+ GV cho HS suy nghĩ và thực hành chia cho cả lớp cùng quan sát.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý lắng nghe , trao đổi và dự đoán trả lời
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Để biết ta có thể chia đều số vở đó cho 3 bạn được không? Tại sao? Cách chia như thế nào? Ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay.” => Bài mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Chia hết và chia có dư
a) Mục tiêu:
+ Hình thành khái niệm chia hết và biết sử dụng kí hiệu “” ; “
”
+ Biết cách xác định quan hệ chia hết, chia có dư trong trường hợp đã cho.
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu và SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: Kết quả của HS
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc đề HĐKP1, suy nghĩ và hoàn thành. - GV gợi ý HS thực hiện phép chia 15 : 3 và 7 : 3. - GV dẫn dắt để HS rút ra nhận xét như trong SGK. - GV phân tích cho HS hiểu rõ và yêu cầu HS đọc hiểu kiến thức trọng tâm trình bày trong SGK. - GV nhấn mạnh lại kiến thức trọng tâm và lưu ý HS : Số dư phải nhỏ hơn số chia. ( 0 - Gv yêu cầu HS suy nghĩ, trao đổi Thực hành 1. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS chú ý lắng nghe, tìm hiểu nội thông qua việc thực hiện yêu cầu của GV. + GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: +HS: Chú ý, thảo luận và phát biểu, nhận xét và bổ sung cho nhau. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại nội dung chính. | 1. Chia hết và chia có dư HĐKP1: - Vì 15 - Vì 7 : 3 = 2 dư 1 => 7 * Kiến thức trọng tâm: Cho a, b + Nếu r = 0 tức a = b . q, ta nói a chia hết cho b, kí hiệu a + Nếu r ≠ 0, ta nói a không chia hết cho b, kí hiệu a Thực hành 1: a) 255 : 3 = 85 ( dư 0) 157 : 3 = 52 dư 1. 5105 : 3 = 1701 dư 2. b) Ta có 17 = 4 . 4 + 1 Ta thấy 17 bạn vào cho 4 xe taxi sẽ dư ra 1 người. Vậy không thể sắp xếp cho 17 bạn vào 4 xe taxi.
|
Hoạt động 2: Tính chất chia hết của một tổng
a) Mục tiêu:
+ HS hình thành tính chất chia hết của một tổng.
b) Nội dung: HS quan sát SGK, chú ý lắng nghe và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu
c) Sản phẩm: Hs nắm vững kiến thức, kết quả của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Sản phẩm dự kiến |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS suy nghĩ, trao đổi HĐKP2. - GV cho HS rút ra nhận xét, GV khái quát thành Tích chất 1 và cho HS ghi vào vở. - GV phân tích cho HS Ví dụ 1 để HS hiểu và nắm được cách trình bày. - GV lưu ý cho HS: + Tính chất 1 cũng đúng với một hiệu: (a Nếu a + Tính chất 1 có thể mở rộng cho một tổng có nhiều số hạng: Nếu a Trong một tổng, nếu mọi số hạng đều chia hết cho cùng một số thì tổng cũng chia hết cho số đó. - GV yêu cầu HS suy nghĩ, trao đổi hoàn thành HĐKP3. - GV cho HS rút ra nhận xét, GV khái quát thành Tích chất 2 và cho HS ghi vào vở. - GV lưu ý cho HS: + Tính chất 2 cũng đúng với một hiệu (a > b) Nếu a ⋮̸ n và b Nếu a + Tính chất 2 có thể mở rộng cho một tổng nhiều số hạng: Nếu a ⋮̸ n, b Nếu trong một tổng chỉ có đúng một số hạng không chia hết cho một số, các số hạng còn lại đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó. - GV phân tích cho HS Ví dụ 2 để HS hiểu rõ lưu ý. - GV yêu cầu HS hoạt động, suy nghĩ và thảo luận nhóm hoàn thành Thực hành 2. - GV yêu cầu HS hoàn thành Vận dụng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS chú ý lắng nghe, hoàn thành các yêu cầu. - GV: quan sát, giảng, phân tích, lưu ý và trợ giúp nếu cần. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS chú ý lắng nghe, hoàn thành các yêu cầu. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. | 2. Tính chất chia hết của một tổng. HĐKP2: - Hai số chia hết cho 11 là: 22 và 33. Ta có 22 + 33 = 55 ⋮ 11 - Hai số chia hết cho 13 là: 26 và 39 Ta có 26 + 39 = 65 ⋮ 13 Tính chất 1: Cho a, b, n * Nhận xét: - Tính chất 1 cũng đúng với một hiệu: (a Nếu a - Tính chất 1 có thể mở rộng cho một tổng có nhiều số hạng: Nếu a Trong một tổng, nếu mọi số hạng đều chia hết cho cùng một số thì tổng cũng chia hết cho số đó. HĐKP3: - Vì 12 => 12 + 10 = 22 ⋮̸ 6 12 – 10 = 2 ⋮̸ 7 - Vì 14 => 14 + 9 = 23 ⋮̸ 7 14 – 9 = 5 ⋮̸ 7 Tính chất 2: Cho a, b, n * Nhận xét: + Tính chất 2 cũng đúng với một hiệu (a > b) Nếu a ⋮̸ n và b Nếu a + Tính chất 2 có thể mở rộng cho một tổng nhiều số hạng: Nếu a ⋮̸ n, b Nếu trong một tổng chỉ có đúng một số hạng không chia hết cho một số, các số hạng còn lại đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó. Thực hành 2: a) + Vì 1200 ⋮ 4 và 440 ⋮ 4 => 1200 + 440 ⋮ 4. + Vì 440 ⋮ 4 và 324 ⋮ 4 => 440 – 324 ⋮ 4. + Vì 2 . 3 . 4 . 6 ⋮ 4 và 27 ⋮̸ 4 => 2 . 3 . 4 . 6 ⋮̸ 4. b) Có: 13 ⋮̸ 5 và 17 ⋮̸ 5 nhưng 13 + 17 = 30 ⋮ 5. Vận dụng: A = 12 + 14 + 16 + x Ta có: 12 ⋮ 2, 14 ⋮ 2 và 16 ⋮ 2 Nên x ⋮ 2 thì A ⋮ 2 x ⋮̸ 2 thì A ⋮̸ 2. |
a
Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án Toán 6 chân trời sáng tạo
Tải giáo án:
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức