Soạn giáo án toán 6 chân trời sáng tạo Bài 11: Tiết 16 - hoạt động thực hành và trải nghiệm

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án toán 6 Tiết 16 - bài 11: hoạt động thực hành và trải nghiệm sách chân trời sáng tạo. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo

TIẾT 16 - BÀI 11: HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: 

- Nhận biết được cách lập bảng các số nguyên tố không vượt quá 100.

2. Năng lực

- Năng lực riêng:

+ Vận dụng kiến thức về số nguyên tố, hợp số lập được bảng các số nguyên tố không vượt quá 100.

- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán.

3. Phẩm chất

-  Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV:  SGK, bài giảng, giáo án ppt, phiếu học tập; SBT

2 - HS :  Đồ dùng học tập; SGK; SBT

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục tiêu:

+ Củng cố lại kiến thức cho HS.

+ Gợi mở vấn đề sẽ được học trong bài.

b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.

c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện:

 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS chữa bài 3( SBT –tr28) + 5 ( SBT-tr29)

 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- 2 HS lên bảng trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Để biết một số là số nguyên tố hay không, chúng ta kiểm tra bằng cách tìm ước hoặc tra trong bảng số nguyên tố. Bài hôm nay chúng ta cùng thực hành lập bảng các số nguyên tố” => Bài mới.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Lập bảng số nguyên tố không vượt quá 100.

a) Mục tiêu: 

+ Giới thiệu cho HS cách lập bảng các số nguyên tố không vượt quá 100.

+ Củng cố kiến thức số nguyên tố, hợp số .

b) Nội dung: HS quan sát phiếu học tập để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành được phiếu học tập theo yêu cầu.

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV phát phiếu bài tập cho HS và yêu cầu HS quan sát phiếu học tập.

- GV giới thiệu bảng các số tự nhiên từ 1 đến 100 gồm 10 hàng 10 cột.

- GV tổ chức thảo luận nhóm theo kĩ thuật khăn trải bàn, hoàn thành theo yêu cầu của phần “a) Hoạt động 1” trong phiếu học tập.

- GV cho HS hoạt động cá nhân suy nghĩ và trả lời lần lượt các câu hỏi trong phần “b) Hoạt động 1”.

- GV dẫn dắt, dẫn tới các khẳng định:

+ Số nguyên tố nhỏ nhất là số 2. Số nguyên tố lớn nhất trong phạm vi 100 là số 97.

+ Không phải mọi số nguyên tố đều là số lẻ, chẳng hạn số 2.

+ Không phải mọi số nguyên tố đều là hợp số, chẳng hạn số 2.

- GV phân tích và cho HS đọc hiểu phần Chú ý:

Có 25 số nguyên tố trong phạm vi 100 là: 2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19, 23, 29, 31, 37, 41, 43, 47, 53, 59, 61, 67, 71, 79, 83, 89, 97.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

 + HS chú ý lắng nghe, tìm hiểu nội thông qua việc thực hiện yêu cầu như hướng dẫn của GV.

+ GV: quan sát và trợ giúp HS.  

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ Một số HS trình bay câu trả lời.

+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa bảng số nguyên tố ( trong phạm vi 100).

Hoạt động 2: Dùng bảng số nguyên tố.

a) Mục tiêu: 

+ Biết cách dùng bảng số nguyên tố: tra cứu một số có phải là số nguyên tố không.

b) Nội dung: HS quan sát phiếu học tập và hoàn thành theo yêu cầu của GV

c) Sản phẩm: HS hoàn thành được phiếu bài tập.

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

 - GV cho HS quan sát SGK hoặc phiếu học tập và giới thiệu bảng số nguyên tố ở cuối chương ( SGK - tr47).

- GV cho HS hoàn thành yêu cầu của Hoạt động 2 vào phiếu học tập.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS chú ý lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành yêu cầu.

- GV: quan sát và trợ giúp HS.  

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS giơ tay phát biểu, trình bày tại chỗ

- HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá, tổng kết.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG

a) Mục tiêu:Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.

b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT

c) Sản phẩm: Kết quả của HS.

d) Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập Bài 1+ 2 (SBT- tr28) ; Bài 4 (SBT-tr29)

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án và trình bày miệng tại chỗ.

Bài 1 :

41  P

57  P

83  P

529  P

Bài 2 : Dùng bảng số nguyên tố trong phiếu học tập hoặc trong SGK (tr47) tìm các số nguyên tố sau :

117 ; 131 ; 313 ; 469 ; 647.

Các số nguyên tố là : 131 ; 313 ; 647.

Bài 4:

Kết luận

Đ/S

i. Mỗi số chẵn lớn hơn 2 đều là hợp số.

Đ

ii. Tổng của hai số nguyên tố lớn hơn 2 luôn là một hợp số.

Đ

iii. Tổng của hai hợp số luôn là một hợp số.

( VD : 10 + 9 = 19)

iv. Tích của hai số nguyên tố có thể là một số chẵn.

Đ (trong trường hợp nhân với số nguyên tố 2)

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

Hình thức đánh giá

Phương pháp

đánh giá

Công cụ đánh giá

Ghi Chú

- Đánh giá thường xuyên:

+ Sự tích cực chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập.

+ Sự hứng thú, tự tin, trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động học tập cá nhân.

+ Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác nhóm ( rèn luyện theo nhóm, hoạt động tập thể)

- Phương pháp quan sát:

+ GV quan sát qua quá trình học tập: chuẩn bị bài, tham gia vào bài học( ghi chép, phát biểu ý kiến, thuyết trình, tương tác với GV, với các bạn,..

+ GV quan sát hành động cũng như thái độ, cảm xúc của HS.

- Báo cáo thực hiện công việc.

- Hệ thống câu hỏi và bài tập

- Trao đổi, thảo luận.

 

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án Toán 6 chân trời sáng tạo

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn

Tải giáo án:

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo