Soạn giáo án hóa học 10 chân trới sáng tạo Bài 8. Quy tắc octet
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án hóa học 10 Bài 8. Quy tắc octet sách chân trới sáng tạo . Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo
BÀI 8. QUY TẮC OCTET
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
· Trình bày được quy tắc octet trong quá trình hình thành liên kết hóa học cho các nguyên tố nhóm A.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
· Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về quy luật để các nguyên tử trở nên bền vững khi chúng liên kết hóa học với nhau tạo thành phân tử.
· Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về các nguyên tử trở nên bền vững; Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đề được tham gia và báo cáo
· Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Năng lực riêng:
· Năng lực nhận thức hóa học: Nêu được sự đa dạng của chất qua cách thức nguyên tử các nguyên tố liên kết để trở nên bền vững; Nhận biết được con người đã làm thế nào để nắm quy luật của thiên nhiên, tiến tới làm chủ thiên nhiên.
· Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: Tìm hiểu, phát hiện các quy luật về sự hình thành vật chất của tự nhiên và vận dụng chúng vào đời sống, sản xuất.
· Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Giải thích được công thức hóa học các đơn chất, hợp chất xung quanh.
3. Phẩm chất
· Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
· Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
2. Đối với HS: SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước. . . ), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Nêu vấn đề gợi mở kiến thức, tạo hứng thú học tập cho HS.
b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi mở đầu, HS dự đoán kiến thức.
c) Sản phẩm: Dự đoán của HS về sự hình thành liên kết hóa học.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV nêu vấn đề: Tại sao nguyên tử các nguyên tố khí hiếm lại bền vững? Các nguyên tử muốn trở nên bền vững tương tự như nguyên tử khí hiếm dẽ phải “xử lí” lớp vỏ electron ngoài cùng như thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát và chú ý lắng yêu cầu và đưa ra đáp án.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Các HS xung phong phát biểu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận xét:
- GV nhận xét, đánh giá và dẫn dắt vào bài: Để có được một đáp án chính xác nhất chi câu hỏi mở đầu, chúng ta cùng đi tìm hiểu: Bài 8. Quy tắc octet
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự hình thành liên kết hóa học.
a) Mục tiêu: Trình bày được cách để các nguyên tử trở nên bền vững → cách phân tử tạo được tạo nên nhờ các phân tử qua sự hình thành liên kết hóa hoc.
b) Nội dung: HS hoạt động nhóm, thảo luận trả lời câu hỏi trong sgk và hình thành nội dung kiến thức về liên kết hóa học.
c) Sản phẩm: đáp án câu 1, 2 sgk trang 52, kết luận về liên kết hóa học.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4, thảo luận trả lời câu 1, 2 sgk trang 52.
- GV yêu cầu HS đưa ra kết luận: “Phân tử được tạo nên từ các nguyên tử bằng gì?” Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức. - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, phần thuyết trình thái độ làm việc. - GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | 1. Liên kết hóa học - Trả lời câu 1 sgk trang 52: Ta thấy để hình thành phân tử hydrogen (H2) và phân tử fluorine (F2), các nguyên tử đã bắt chước theo các nguyên tử khí trơ tương ứng là helium và neon. - Trả lời câu 2 sgk trang 52: Sự tạo thành phân tử (Cl2)và phân tử oxygen (O2) từ các nguyên tử tương ứng được minh họa qua các sơ đồ sau:
→ Kết luận: Phân tử được tạo nên từ các nguyên tử bằng các liên kết hóa học.
|
Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án Hóa học 10 chân trời sáng tạo
Tải giáo án:
MỘT VÀI THÔNG TIN:
- Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
- Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
- Word và powepoint đồng bộ với nhau
PHÍ GIÁO ÁN:
- Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
- Giáo án Powerpoint: 350k/học kì - 400k/cả năm
- Trọn bộ word + PPT: 400k/học kì - 450k/cả năm
=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay vào luôn
CÁCH ĐẶT:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án