Soạn giáo án hóa học 10 chân trới sáng tạo Bài 4. Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử (5 tiết)
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án hóa học 10 Bài 4. Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử (5 tiết) sách chân trới sáng tạo . Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 4. CẤU TRÚC LỚP VỎ ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ (5 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này. HS đạt các yêu cầu sau:
· Trình bày và so sánh được mô hình của Rutherfoud — Bohr với mô hình hiện đại mô tả sự chuyển đông của electron trong từng nguyên tử.
· Nêu được khái niệm về orbital nguyên tử (AO). mô tả được hình đang của (AO). số lượng electron trong 1 AO.
· Trình bày được khái niệm lớp. phân lớp electron và mối quan hệ về số lượng phân lớp trong một lớp. Liên hệ được về số lượng AO trong một phân lớp.
· Viết được cấu hình electron của nguyên tử theo lớp. phân lớp electron và theo ô orbital khi biết số hiệu nguyên tử Z của 20 nguyên tế đầu tiên trong bảng tuân hoàn.
· Dựa vào đặc điểm cầu hình electron lớp ngoài cùng dự đoán được tính chất hóa học cơ bản (kim loại hay phi kim) của nguyên tế tương ứng.
2. Năng lực:
- Năng lực chung:
· Năng lực tự chủ và tự học: Chủ đông. tích cực tìm hiểu về cầu trúc lớp vỏ nguyên tử.
· Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử đụng ngôn ngữ khoa học đẻ trình bảy và so sánh được mô hình của Rutherford— Borh với mô hình hiện đại mô tả sự chuyển đông của electron trong nguyên tử: Hoạt đông nhóm một cách hiểu quả theo đúng yêu câu của GV. đảm bảo các thành viên tong nhóm đều được tham gia và trình bảy báo cáo.
· Năng lực giải quyết vẫn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Năng lực riêng:
· Năng lực nhân thức hóa học: Nêu được khái niêm orbital nguyên tử (AO). mô tả được hình dạng của (AO). số lượng electron trong 1 AO. Trình bày được khái niệm lớp. phân lớp. phân lớp electron và mối quan hệ về số lượng phân lớp trong một lớp. Liên hệ được về số AO trong một phân lớp.
· Năng lực tìm hiểu thể giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: Trình bày và so sánh được mô hình của Rutherford— Borh (mô hình hành tính nguyên tử) với mô hình hiện đại mô tả sự chuyên động của electron trong nguyên tử, từ đó liên hệ với sự chuyển động các hành tinh trong hệ mặt trời.
· Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Viết được cấu hình electron nguyên tử theo lớp. phân lớp electron và theo ô orbitalichi biết sồ hiệu nguyên tử Z của 20 nguyên tố đầu tiên trong bảng tuân hoàn các nguyên tế hóa học, dựa vào đặc điểm cầu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử dự đoán được tính chất hóa học cơ bản (kim loại hay phi kim) của nguyên tổ tương ứng.
3. Phẩm chất:
· Tham gia tích cực hoạt đông nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
· Cẩn thận trung thực và thực hiện an toàn trong quá trình làm thực hành.
· Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hóa học.
I. THIẾT BỊ DAY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tải liêu giảng dạy, giáo án PPT.
2. Đối với HS: SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ đùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
II. TIỀN TRÌNH DAY HỌC
A. HOẠT ĐÔNG KHỞI ĐÔNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Sử dụng những câu hỏi mở đầu để giúp HS tiếp cận đến vấn đề của bài học.
b) Nội dung: GV đặt vấn đề liên hệ với các tình huống trong thực tế.
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Khi lên xe bus, để thuận tiện cho việc đi lại trên xe, người quản lí xe thường sắp xếp những người lên trước vào hàng ghế trong cùng. Những người lên sau ngồi vào những hàng ghế kế tiếp cho đến hàng ghế sát cửa ra vào. Tương tự như vậy electron cũng được sắp xếp xung quanh sao cho có lợi về mặt năng lượng nhất. Em hãy dự đoán cách sắp xếp của electron trong nguyên tử?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát và chú ý lắng yêu cầu và đưa ra đáp án.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Các HS xung phong phát biểu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhân xét:
Mỗi bạn học sinh có dự đoán khác nhau. Vậy để xem bạn nào dự đoán chính xác nhất chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài: Bài 4. Câu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1. Sự chuyển động của electron trong nguyên tử
a) Mục tiêu: So sánh được mô hình nguyên tử Rutherford – Borh với mô hình nguyên tử hiện đại, nhận biết được sự chuyển động của electron trong nguyên tử theo sự phát triển của mô hình nguyên tử.
b) Nội dung: HS thảo luận nhóm 4 quan sát các hình 4.1 và 4.2 trong sgk, thảo luận trả lời câu 1 sgk trang 26.
c) Sản phẩm: So sánh mô hình nguyên tử Rutherford – Borh với mô hình nguyên tử hiện đại, đáp án luyện tập sgk trang 26.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trả lời câu 1 sgk trang 26.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi trả lời câu hỏi vận dung sgk trang 27
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức. - HS thảo luận nhóm hoặc cá nhân suy nghĩ trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện nhóm HS hoặc HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc. - GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | 1. Hạt nhân nguyên tử Đáp án câu 1 sgk trang 26: So sánh: + Điểm giống nhau: Electron chuyển động xung quanh hạt nhân. + Khác nhau: => Kết luận: Theo mô hình nguyên tử Rutherford - Borh, các electron chuyển động trên những quỹ đạo hình tròn hay bầu dục xác định xung quanh hạt nhân. Theo mô hình hiện đại, trong nguyên tử các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo quỹ đạo nhất định, tạo thành đám mây electron. - Trả lời câu hỏi vận dụng sgk trang 27: Mô hình Rutherford – Borh được gọi là mô hình hành tinh nguyên tử tương tự như Mặt Trời.
|
Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án Hóa học 10 chân trời sáng tạo
Tải giáo án:
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác