Siêu nhanh giải chủ đề 2 HĐTN 9 Kết nối tri thức
Giải siêu nhanh chủ đề 2 HĐTN 9 Kết nối tri thức. Giải siêu nhanh HĐTN 9 Kết nối tri thức. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học HĐTN 9 Kết nối tri thức phù hợp với mình.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
CHỦ ĐỀ 2: KHÁM PHÁ BẢN THÂN
1. NHẬN DIỆN ĐIỂM TÍCH CỰC VÀ CHƯA TÍCH CỰC TRONG HÀNH VI GIAO TIẾP, ỨNG XỬ CỦA BẢN THÂN
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu điểm tích cực và chưa tích cực trong hành vi giao tiếp, ứng xử
1.Chỉ ra những điểm tích cực và chưa tích cực trong hành vi giao tiếp, ứng xử của các nhân vật trong mỗi tình huống sau:
Tình huống 1: Lê và các bạn trong nhóm rủ nhau vào thư viện trường để tìm tư liệu cho một dự án học tập. Nhờ sự hướng dẫn, hỗ trợ của cô phụ trách thư viện nên các bạn đã nhanh chóng tìm được tài liệu cần thiết. Các bạn mừng rỡ, hăng hái cùng nhau thảo luận, lựa chọn thông tin trong tài liệu mà quên cảm ơn cô. Trong khi trao đổi, một vài bạn trong nhóm còn cười nói rất to khiến cô phụ trách thư viện phải nhắc nhở.
Giải rút gọn:
Điểm tích cực: Lê và các bạn rủ nhau vào thư viện trường để tìm tài liệu học tập.
Điểm chưa tích cực:
Quên cảm ơn cô phụ trách thư viện khi được cô giúp đỡ tìm tài liệu.
Cười nói rất to khi trong đổi khiến cô phụ trách phải nhắc nhở.
Tình huống 2: Giờ ra chơi, Huy đang đứng nói chuyện với bạn thì bị một em học sinh lớp 6 va phải suýt ngã. Huy tức giận, đang định mắng cho em ấy một trận thì cậu bé vội vàng xin lỗi:
Em…em xin lỗi anh, em không cố ý ạ!
Thái độ chân thành của cậu bé khiến cơn giận của Huy lắng xuống. Huy nhẹ nhàng nhắc:
Lần sau em nhớ đi đứng cẩn thận hơn nhé!
Giải rút gọn:
Điểm tích cực:
Em học sinh lớp 6 vội vàng xin lỗi khi va vào người Huy.
Huy nhắc nhở em đi đứng cẩn thận.
Điểm chưa tích cực: Huy tức giận và định mắng em học sinh va vào người mình.
2. Thảo luận về những điểm tích cực và chưa tích cực trong hành vi giao tiếp, ứng xử.
Giải rút gọn:
Hành vi giao tiếp, ứng xử tích cực:
Lắng nghe khi người khác đang nói.
Ở các nơi công cộng luôn phải xếp hàng, nói năng nhỏ nhẹ, không ảnh hưởng đến người xung quanh.
Đặt bản thân mình vào hoàn cảnh của người khác để thấu hiểu và cảm thông
Hành vi giao tiếp, ứng xử chưa tích cực:
Ngắt lời khi người khác đang nói mà không xin lỗi trước.
Có những lời nói, hành động, cử chỉ làm tổn thương người khác.
Dè bỉu, xa lánh một người vì họ khác biệt.
Đùa nghịch, nói chuyện to tiếng gây mất trật tự công cộng
HOẠT ĐỘNG 2: Nhận diện điểm tích cực và chưa tích cực trong hành vi giao tiếp, ứng xử của bản thân
1.Chỉ ra những điểm tích cực và chưa tích cực trong hành vi giao tiếp, ứng xử của bản thân bằng cách tự đánh giá mức độ biểu hiện.
Gợi ý:
Hành vi giao tiếp, ứng xử | Mức độ biểu hiện | ||
Không bao giờ | Thỉnh thoảng | Thường xuyên | |
1. Lắng nghe khi người khác đang nói |
| ✔ |
|
2. Thực hiện quy định về giao tiếp, ứung xử nơi công cộng |
| ✔ |
|
3. Giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn, cụ già, em nhỏ, phụ nữ có thai |
|
| ✔ |
4. Ngắt lời người khác khi họ đang nói mà không xin lỗi trước |
| ✔ |
|
5. Thực hiện lời nói, hành động, cử chỉ làm tổn thương người khác,… | ✔ |
|
|
Giải rút gọn:
Hành vi giao tiếp, ứng xử | Mức độ biểu hiện | ||
Không bao giờ | Thỉnh thoảng | Thường xuyên | |
1. Lắng nghe và nhìn vào mắt người khác khi nói chuyện |
|
| ✔ |
2. Ở các nơi công cộng luôn phải xếp hàng, nói năng nhỏ nhẹ, không ảnh hưởng đến người xung quanh. |
|
| ✔ |
3. Dè bỉu, chê bai điểm khác biệt của người khác. | ✔ |
|
|
4. Nhường chỗ cho người già, trẻ nhỏ, phụ nữ có thai khi đi các phương tiện công cộng. |
| ✔ |
|
5. Đi muộn, về sớm. | ✔ |
|
2. Chia sẻ những điểm tích cực và chưa tích cực trong hành vi giao tiếp, ứng xử của bản thân.
Giải rút gọn:
Điểm tích cực:
Lắng nghe và nhìn vào mắt người khác khi nói chuyện.
Nhường chỗ cho người già, trẻ nhỏ, phụ nữ có thai, người khuyết tật khi đi các phương tiện công cộng.
Xếp hàng, nói nhỏ, không cười đùa ở các địa điểm công cộng.
Điểm chưa tích cực:
Không hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Ăn mặc xuề xoà, tuỳ tiện.
Đi muộn, về sớm.
HOẠT ĐỘNG 3: Rèn luyện kĩ năng giao tiếp, ứng xử của bản thân
2. KHÁM PHÁ KHẢ NĂNG THÍCH NGHI CỦA BẢN THÂN
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu biểu hiện của khả năng thích nghi với những thay đổi trong cuộc sống.
1.Chia sẻ về những thay đổi em đã gặp phải trong cuộc sống và cách ứng phó thành công hay thất bại của em trước những thay đổi ấy.
Giải rút gọn:
Những thay đổi đã gặp:
Thay đổi về môi trường sống: chuyển chỗ ở.
Thay đổi về các mối quan hệ trong gia đình: thêm thành viên mới,…
Thay đổi về môi trường học tập: chuyển lớp, chuyển trường, chuyển cấp học,…
Thay đổi về đời sống gia đình
Thay đổi về các mối quan hệ xã hội: làm quen được nhiều bạn mới, gặp lại người bạn từ thuở nhỏ,…
Cách ứng phó khi thay đổi chỗ ở:
Chấp nhận việc thay đổi chỗ ở mới của gia đình.
Tìm hiểu trước về nơi sẽ chuyển đến ở: địa chỉ, khoảng cách từ nhà đến trường, hàng xóm xung quanh, các điểm sinh hoạt văn hóa,…
Xác định trước những khó khăn, thách thức sẽ phải đối mặt khi sống ở nơi mới.
Chủ động làm quen với mọi người xung quanh ngay khi đến nơi ở mới.
Tự tin, tự lập, chủ động thích nghi với môi trường mới, cuộc sống mới.
2. Thảo luận về những biểu hiện của khả năng thích nghi với những thay đổi trong cuộc sống.
Giải rút gọn:
Chấp nhận sự thay đổi
Chủ động học hỏi và tìm hiểu những điều mới để tìm cách ứng xử, thích nghi với sự thay đổi.
Làm mới mình mỗi ngày.
3. Chỉ ra những biểu hiện thích nghi với sự thay đổi trong cuộc sống của nhân vật trong mỗi tình huống sau:
Tình huống 1: Do công việc làm ăn của bố mẹ nên gia đình Phong phải chuyển đến sống ở một địa phương khác. Phải rời xa ngôi trường cũ và những người bạn đã từng gắn bó suốt mấy năm học, Phong cảm thấy rất buồn và lo lắng. Tuy vậy, bạn đã chủ động tìm hiểu về môi trường mới, đặc biệt là về những yêu cầu của nhà trường đối với học sinh. Sau khi được phân vào lớp, Phong đã chủ động làm quen với các bạn trong tổ, trong lớp và nhờ các bạn hướng dẫn, giúp đỡ mình trong học tập và các hoạt động. Phong cũng mạnh dạn tham gia vào các hoạt động tập thể của lớp, của trường và xung phong nhận những nhiệm vụ phù hợp với sở thích, khả năng để nhanh chóng hòa nhập với môi trường mới.
Giải rút gọn:
Biểu hiện của sự thích nghi:
Chủ động tìm hiểu về môi trường mới, đặc biệt là về những yêu cầu của nhà trường đối với học sinh.
Chủ động làm quen với các bạn trong tổ, trong lớp.
Nhờ các bạn hướng dẫn, giúp đỡ mình trong học tập và các hoạt động.
Tham gia vào các hoạt động tập thể của lớp, của trường.
Xung phong nhận những nhiệm vụ phù hợp với sở thích, khả năng để nhanh chóng hòa nhập với môi trường mới.
Tình huống 2: Gần đây, bố Hiền phải chuyển công tác xa nhà. Việc bố vắng nhà khiến cuộc sống của gia đình Hiền bị xáo trộn. Hiền đã chủ động sắp xếp thời gian để giúp mẹ chăm sóc em, làm việc nhà mà vẫn đảm bảo việc học của bản thân.
Giải rút gọn: Biểu hiện của sự thích nghi:
Chủ động sắp xếp thời gian để giúp mẹ chăm sóc em.
Làm việc nhà mà vẫn đảm bảo việc học của bản thân.
HOẠT ĐỘNG 2: Khám phát khả năng thích nghi của bản thân với sự thay đổi
1. Khám phá khả năng thích nghi của bản thân với sự thay đổi bằng cách tự đánh giá mức độ biểu hiện.
Gợi ý:
Biểu hiện của khả năng thích nghi với sự thay đổi | Mức độ biểu hiện | |
Có | Không | |
1. Chấp nhận sự thay đổi. | ✔ |
|
2. Dự đoán được những tình huống có thể xảy ra. |
| ✔ |
3. Chủ động khám phá, học hỏi những điều mới. | ✔ |
|
4. Chấp nhận từ bỏ những quan điểm, thói quen cũ | ✔ |
|
Giải rút gọn:
Biểu hiện của khả năng thích nghi với sự thay đổi | Mức độ biểu hiện | |
Có | Không | |
1. Chấp nhận sự thay đổi. | ✔ |
|
2. Dự đoán được những tình huống có thể xảy ra. |
| ✔ |
3. Chủ động khám phá, học hỏi những điều mới. | ✔ |
|
4. Chấp nhận từ bỏ những quan điểm, thói quen cũ |
| ✔ |
5. Chủ động chia sẻ, hợp tác với các bạn | ✔ |
|
6. Sẵn sàng đối diện với khó khăn trong học tập. | ✔ |
|
2. Chia sẻ kết quả khám phá khả năng thích nghi của bản thân.
Giải rút gọn: Đánh giá khả năng thích nghi của bản thân: Thích nghi ở mức TỐT
HOẠT ĐỘNG 3: Rèn luyện khả năng thích nghi của bản thân
Tiếp tục rèn luyện khả năng thích nghi với sự thay đổi của bản thân trong cuộc sống.
Chia sẻ kết quả rèn luyện.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải HĐTN 9 Kết nối tri thức chủ đề 2, Giải chủ đề 2 HĐTN 9 Kết nối tri thức, Siêu nhanh giải chủ đề 2 HĐTN 9 Kết nối tri thức
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận