Siêu nhanh giải bài Ôn tập Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp Cánh diều
Giải siêu nhanh bài Ôn tập Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp Cánh diều. Giải siêu nhanh Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp Cánh diều. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp Cánh diều phù hợp với mình.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
ÔN TẬP
Câu hỏi: Trình bày khái niệm nghề nghiệp, tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với con người và xã hội.
Giải chi tiết:
- Nghề nghiệp là:
+ Tập hợp các công việc trong một lĩnh vực hoạt động lao động.
+ Được xã hội công nhận và gắn bó lâu dài với mỗi người.
+ Người lao động được đào tạo để tạo ra sản phẩm vật chất hoặc tinh thần phục vụ cho xã hội.
- Vai trò:
+ Đối với con người: Tạo nguồn tài chính đảm bảo và phát triển cuộc sống.
+ Đối với xã hội: Tạo ra của cải vật chất và tinh thần, góp phần phát triển xã hội.
Câu hỏi: Trình bày ý nghĩa của việc lựa chọn đúng đắn nghề nghiệp đối với con người.
Giải chi tiết:
- Ý nghĩa:
+ Hạnh phúc và chất lượng cuộc sống
+ Thu nhập ổn định
+ Phát triển bản thân
Câu hỏi: Phân tích đặc điểm chung của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
Giải chi tiết:
- Các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ có những đặc điểm chung sau:
+ Sản phẩm lao động: Rất phong phú, đa dạng, từ đơn giản đến phức tạp, liên tục đổi mới và hiện đại hóa
+ Đối tượng lao động: Sử dụng công cụ lao động và vật liệu để chế tạo sản phẩm
+ Môi trường làm việc: Có thể có bụi, khói, tiếng ồn, điện từ trường, phóng xạ, khí độc,…
Câu hỏi: Phân tích những yêu cầu chung của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
Giải chi tiết:
- Các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ đặt ra cho người lao động một số yêu cầu chung sau:
- Năng lực:
+ Trình độ chuyên môn: Phù hợp với vị trí công việc.
+ Kiến thức chuyên môn: Vận dụng giải quyết vấn đề thực tế.
+ Kỹ năng: Làm việc độc lập, nhóm, sáng tạo, tự học, ngoại ngữ.
+ Sức khỏe: Đảm bảo hoàn thành công việc, không mắc bệnh mãn tính ảnh hưởng.
- Phẩm chất:
+ Kỷ luật: Chấp hành nghiêm kỷ luật lao động, làm việc có trách nhiệm.
+ Tuân thủ: Quy định, quy trình kỹ thuật và an toàn lao động.
+ Chăm chỉ: Cần cù, chăm chỉ, cố gắng khắc phục khó khăn.
+ Học tập: Có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao trình độ chuyên môn, phát triển nghề nghiệp.
Câu hỏi: Mô tả cơ cấu hệ thống giáo dục tại Việt Nam.
Giải chi tiết:
Cơ cấu hệ thống giáo dục Việt Nam bao gồm các cấp học và trình độ đào tạo như sau:
- Cấp học và trình độ đào tạo:
+ Giáo dục mầm non:
+ Giáo dục nhà trẻ
+ Giáo dục mẫu giáo
- Giáo dục phổ thông:
+ Tiểu học (5 năm)
+ Trung học cơ sở (4 năm)
+ Trung học phổ thông (3 năm)
- Giáo dục nghề nghiệp:
+ Sơ cấp
+ Trung cấp
+ Cao đẳng
- Chương trình đào tạo nghề nghiệp khác
- Giáo dục đại học:
+ Đại học
+ Thạc sĩ
+ Tiến sĩ
- Giáo dục thường xuyên:
+ Dành cho mọi lứa tuổi, trình độ
+ Chuyển đổi sang các phương thức khác theo nhu cầu
Câu hỏi: Giải thích các thời điểm có sự phân luồng và cơ hội lựa chọn nghề nghiệp kĩ thuật, công nghệ trong hệ thống giáo dục.
Giải chi tiết:
- Sau tốt nghiệp THCS:
+ Giúp học sinh nhận thức bản thân, định hướng nghề nghiệp.
+ Học sinh có thể chọn học THPT hoặc chương trình đào tạo nghề nghiệp phù hợp.
- Sau tốt nghiệp THPT: Giúp học sinh chọn hướng đi tiếp theo: đại học, nghề nghiệp hoặc lao động.
Câu hỏi: Giải thích những hướng đi liên quan tới nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở.
Giải chi tiết:
- Học tiếp THPT:
+ Chọn các môn học khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ: Vật lý, Hóa học, Sinh học, Công nghệ, Tin học.
+ Phù hợp với định hướng nghề nghiệp trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ.
- Học nghề:
+ Theo học chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp nghề kỹ thuật, công nghệ.
- Tham gia lao động:
+ Tham gia lao động sản xuất tại địa phương hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh kỹ thuật, công nghệ (từ 15 tuổi).
+ Làm công việc theo quy định Bộ luật Lao động (2019).
+ Được đào tạo ngắn hạn để đảm bảo năng lực thực hiện công việc.
Câu hỏi: Trình bày khái niệm về thị trường lao động, các yếu tố ảnh hưởng tới thị trường lao động.
Giải chi tiết:
- Thị trường lao động là nơi diễn ra hoạt động trao đổi "sức lao động" giữa người lao động và người sử dụng lao động
- Yếu tố ảnh hưởng:
+ Khoa học kỹ thuật
+ Chuyển dịch cơ cấu
+ Nhu cầu lao động
+ Nguồn cung lao động
Câu hỏi: Trình bày vai trò của thị trường lao động trong việc định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
Giải chi tiết:
- Giúp người học: Lựa chọn ngành nghề, trình độ đào tạo phù hợp năng lực, sở thích, điều kiện. Tăng cơ hội việc làm trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ.
- Giúp cơ sở đào tạo: Định hướng, phát triển chương trình đào tạo phù hợp nhu cầu thị trường lao động.
- Giúp người lao động và người sử dụng lao động:
+ Kết nối người lao động với vị trí phù hợp năng lực, sở thích, nguyện vọng.
+ Giúp doanh nghiệp tuyển dụng được nhân lực phù hợp.
Câu hỏi: Mô tả những vấn đề cơ bản của thị trường lao động tại Việt Nam hiện nay.
Giải chi tiết:
Một số xu hướng của thị trường lao động ở Việt Nam hiện nay:
- Xu hướng cung lớn hơn cầu
- Xu hướng tuyển dụng người lao động được đào tạo, có kinh nghiệm
- Chất lượng lao động còn thấp, phân bổ nguồn lao động không đồng đều
Câu hỏi: Trình bày tóm tắt kết quả tìm thông tin về thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ qua truy cập vào các trang web chính phủ, trang web của các công ty tư vấn nhân lực hoặc của công ty sản xuất, kinh doanh.
Giải chi tiết:
- Nhu cầu lao động kỹ thuật, công nghệ cao
- Xuất hiện nhiều ngành nghề mới liên quan công nghệ thông tin
- Vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực này tăng.
- Cơ hội xuất khẩu lao động kỹ thuật, công nghệ.
Câu hỏi: Tóm tắt lí thuyết cây nghề nghiệp trong lựa chọn nghề nghiệp.
Giải chi tiết:
- Rễ: Khả năng, sở thích, cá tính, giá trị nghề nghiệp.
- Quả: Công việc ổn định, lương cao, môi trường tốt, cơ hội thăng tiến, được tôn trọng.
- Mối quan hệ: Rễ là nền tảng cho quả. Lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với rễ sẽ giúp đạt được quả.
Câu hỏi: Tóm tắt lí thuyết mật mã Holland trong lựa chọn nghề nghiệp.
Giải chi tiết:
- 6 nhóm tính cách: Mỗi nhóm có kiểu người đặc trưng.
- Tính cách:
+ Mỗi người có thể thuộc 1 hoặc nhiều nhóm.
+ Nhóm gần nhau tính cách tương đồng, nhóm xa nhau tính cách khác biệt.
- Xác định nhóm tính cách: Cần xác định nhóm nào bạn nổi trội nhất.
Câu hỏi: Em hãy xác định hướng đi của bản thân sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở. Giải thích lí do.
Giải chi tiết:
- Các bước xác định hướng đi sau THCS dựa trên:
+ Tự đánh giá bản thân
+ Nghiên cứu ngành nghề
+ Tham gia hoạt động thực tế
+ Tư vấn và thảo luận
+ Xây dựng kế hoạch sự nghiệp
Câu hỏi: Giải thích các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn nghề nghiệp của bản thân trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
Giải chi tiết:
- Các yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn nghề nghiệp:
+ Sở thích và đam mê: Yếu tố quan trọng, giúp hạnh phúc và thành công trong công việc.
+ Kỹ năng và năng lực: Chọn nghề phù hợp với khả năng sẽ tăng cơ hội thành công.
+ Giáo dục và đào tạo: Mức độ học vấn ảnh hưởng đến lựa chọn nghề nghiệp.
+ Điều kiện gia đình: Áp lực từ gia đình hoặc yếu tố tài chính có thể ảnh hưởng.
+ Tiềm năng thu nhập: Thu nhập cao và ổn định cũng là yếu tố thu hút.
+ Tình hình thị trường lao động: Chọn nghề nghiệp trong ngành phát triển mạnh, có nhu cầu cao.
+ Môi trường làm việc: Môi trường làm việc phù hợp với phong cách làm việc của bản thân.
Câu hỏi: Trả lời các bảng hỏi trong Bài 6 và so sánh kết quả với nguyện vọng của bản thân đối với nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
Giải chi tiết:
- Em nên dành thời gian để quan sát và không ngừng tìm kiếm câu trả lời cho bản thân mình để được ra kết luận sát nhất với chân dung của mình.
- Để kết quả của bảng hỏi được chính xác nhất, em có thể kết hợp với việc viết nhật ký về sở thích, tính cách của bản thân; từ đó đúc rút ra những điểm chung và kết hợp với những tư vấn từ mọi người xung quanh để đưa ra định hướng phù hợp cho bản thân.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp Cánh diều bài Ôn tập, Giải bài Ôn tập Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp Cánh diều, Siêu nhanh giải bài Ôn tập Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp Cánh diều
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận