Siêu nhanh giải bài 1 Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp Cánh diều
Giải siêu nhanh bài 1 Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp Cánh diều. Giải siêu nhanh Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp Cánh diều. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp Cánh diều phù hợp với mình.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 1. NGHỀ NGHIỆP TRONG LĨNH VỰC KĨ THUẬT, CÔNG NGHỆ
KHỞI ĐỘNG
Hãy mô tả công việc của những người thợ trong Hình 1.1:
Giải chi tiết:
- Thợ sơn:
+ Chuẩn bị bề mặt (bả matit, chà nhám)
+ Sơn tường, cửa, và các bộ phận khác
+ Chọn loại sơn và kỹ thuật sơn phù hợp
- Thợ lát sàn:
+ Lắp đặt, sửa chữa, và thay thế sàn nhà (gỗ, gạch, đá,...)
+ Đo đạc, cắt và lắp đặt vật liệu chính xác
+ Đảm bảo sàn phẳng và đẹp
- Thợ điện:
+ Lắp đặt hệ thống điện (kéo dây, ổ cắm, công tắc,...)
+ Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điện
+ Đảm bảo hệ thống điện hoạt động an toàn và tuân thủ quy định
I. NGHỀ NGHIỆP
Câu hỏi: Nghề nghiệp là gì?
Giải chi tiết:
- Nghề nghiệp là nhóm công việc trong cùng lĩnh vực, được xã hội công nhận và gắn bó lâu dài với người lao động. Nhờ đào tạo, người lao động có năng lực tạo ra sản phẩm vật chất hoặc tinh thần phục vụ cho đời sống.
Câu hỏi: Quan sát Hình 1.2 và cho biết: Trong các nghề nghiệp dưới đây, nghề nào ít biến đổi, nghề nào sẽ thu hẹp dần hoặc tính chất công việc thay đổi và nghề nào mới xuất hiện?
Giải chi tiết:
Nghề ít biến đổi: Bác sĩ y khoa.
Nghề sẽ thu hẹp dần hoặc tính chất công việc thay đổi: Thợ sửa chữa xe đạp.
Nghề mới xuất hiện: Nhà lập trình các ứng dụng.
Câu hỏi: Hãy nêu tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với con người và xã hội. Lấy ví dụ minh hoạ cụ thể.
Giải chi tiết:
Nghề nghiệp đóng vai trò quan trọng đối với con người và xã hội.
- Đối với con người, nghề nghiệp giúp tạo nguồn tài chính đảm bảo ổn định và phát triển cuộc sống.
- Đối với xã hội, nghề nghiệp giúp tạo ra của cải vật chất và tinh thần, góp phần phát triển xã hội.
Ví dụ:
- Nghề giáo viên:
+ Quan trọng, ảnh hưởng lớn đến xã hội
+ Truyền đạt kiến thức, hình thành nhân cách, tư duy phản biện, sáng tạo cho học sinh
+ Tác động lâu dài đến tương lai quốc gia, nuôi dưỡng thế hệ trẻ trách nhiệm
- Nghề y:
+ Vai trò quan trọng: bảo vệ, cải thiện sức khỏe cộng đồng
+ Giảm tỷ lệ tử vong, bệnh tật, nâng cao chất lượng cuộc sống
+ Giúp xã hội đối phó dịch bệnh tốt hơn, tạo môi trường sống an toàn, lành mạnh
II. ĐẶC ĐIỂM VÀ YÊU CẦU CHUNG CỦA NGÀNH NGHỀ TRONG LĨNH VỰC KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
Câu hỏi: Chọn nghề nghiệp phù hợp mang lại những lợi ích gì đối với bản thân, gia đình và xã hội? Lấy ví dụ minh hoạ.
Giải chi tiết:
- Lợi ích lựa chọn nghề nghiệp đúng đắn:
+ Niềm vui, hạnh phúc: Làm công việc yêu thích
+ Chất lượng cuộc sống: Đảm bảo, đầu tư, phát triển nghề nghiệp
+ Thu nhập ổn định: Chăm lo gia đình
+ Phát huy năng lực: Tăng năng suất, hiệu quả, lợi ích cho doanh nghiệp, xã hội
Ví dụ:
- Lập trình viên:
+ Hạnh phúc khi giải quyết vấn đề phức tạp
+ Phát triển sự nghiệp, thăng tiến, thu nhập cao
- Bác sĩ:
+ Giúp chữa bệnh, nâng cao sức khỏe cộng đồng
+ Giảm gánh nặng y tế, thúc đẩy phát triển ngành y
Câu hỏi: Nêu đặc điểm chung của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
Giải chi tiết:
Các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ có những đặc điểm chung sau:
- Sản phẩm lao động:
+ Phong phú, đa dạng: từ đơn giản đến phức tạp
+ Liên tục đổi mới, hiện đại
- Đối tượng lao động:
+ Sử dụng công cụ, vật liệu chế tạo sản phẩm
+ Vật liệu: tự nhiên và đã qua chế biến
+ Công cụ: đa dạng, đổi mới, hiện đại
- Môi trường làm việc:
+ Có thể có bụi, khói, tiếng ồn, điện từ trường, phóng xạ, khí độc
+ Ảnh hưởng môi trường và sức khỏe người lao động
Câu hỏi:
1. Hãy nêu những yêu cầu chung của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
2. Vì sao người lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ phải nghiêm chỉnh chấp hành kỉ luật lao động, làm việc đúng quy trình kĩ thuật, đúng quy định về an toàn lao động?
Giải chi tiết:
1. Các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ đặt ra cho người lao động một số yêu cầu chung sau:
- Năng lực:
+ Chuyên môn phù hợp
+ Giải quyết vấn đề thực tế
+ Làm việc độc lập, nhóm, sáng tạo
+ Tự học, ngoại ngữ
+ Sức khỏe tốt
- Phẩm chất:
+ Kỷ luật lao động
+ Trách nhiệm
+ Tuân thủ quy định
+ Cần cù, chăm chỉ
+ Ý thức học tập, rèn luyện
2. Người lao động trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ phải nghiêm chỉnh chấp hành kỷ luật lao động, làm việc theo đúng quy trình kỹ thuật và quy định về an toàn lao động vì nhiều lý do quan trọng:
- Đảm bảo an toàn: Chống tai nạn, bảo vệ sức khỏe bản thân, đồng nghiệp.
- Nâng cao hiệu quả: Tối ưu hóa công việc, tiết kiệm thời gian, nguồn lực.
- Bảo vệ tài sản, môi trường: Chống hư hỏng thiết bị, thất thoát tài sản, ô nhiễm môi trường.
- Đảm bảo chất lượng: Sản phẩm, dịch vụ đạt chuẩn, đáp ứng khách hàng.
- Pháp lý, trách nhiệm: Tuân thủ luật pháp, tránh vấn đề pháp lý, trách nhiệm dân sự, hình sự.
LUYỆN TẬP
Quan sát Hình 1.3 đến Hình 1.6, nêu yêu cầu về phẩm chất và năng lực của mỗi ngành nghề được mô tả trong hình.
Giải chi tiết:
- Thợ sửa chữa ô tô:
+ An toàn lao động
+ Ngăn nắp, kiên trì, tỉ mỉ
+ Chuyên môn: cơ khí, động cơ đốt trong, đo lường
+ Chẩn đoán kỹ thuật, giải quyết vấn đề
- Kỹ sư xây dựng:
+ Quy định, quy trình
+ Cẩn thận, tỉ mỉ
+ Chuyên môn: cơ khí, vật liệu, xây dựng, kiến trúc
+ Trí tưởng tượng không gian, sáng tạo
- Nhà đầu tư nông, lâm nghiệp, thủy sản:
+ Quy định, quy trình
+ Chuyên môn: sinh học, nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
+ Kinh nghiệm thực tế, sáng tạo, kiên trì
- Thợ điện:
+ An toàn điện, quy trình, quy định
+ Kiên trì, thận trọng, chính xác
+ Chuyên môn: điện, điện tử, cơ khí
VẬN DỤNG
Lựa chọn một nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ và thực hiện các công việc sau:
- Mô tả công việc cụ thể của nghề.
- Nêu những yêu cầu đối với người làm nghề.
- Sưu tầm một số hình ảnh liên quan đến hoạt động của nghề.
Giải chi tiết:
- Mô tả công việc:
+ Phát triển, thiết kế, kiểm thử, bảo trì phần mềm ứng dụng/hệ thống
+ Phân tích nhu cầu người dùng, xác định yêu cầu phần mềm
+ Thiết kế giải pháp phần mềm, lập trình, viết mã nguồn
+ Kiểm thử phần mềm, đảm bảo chất lượng, tìm lỗi trước khi phát hành
+ Bảo trì, cập nhật phần mềm sau khi phát hành, cải thiện hiệu suất, thêm tính năng
+ Làm việc nhóm, phối hợp phát triển sản phẩm, cập nhật tiến độ, giải quyết vấn đề
- Yêu cầu:
+ Trình độ học vấn: Đại học chuyên ngành CNTT, Kỹ thuật Phần mềm hoặc ngành liên quan
+ Kỹ năng lập trình: Thành thạo 1 hoặc nhiều ngôn ngữ lập trình (Java, C++, Python, JavaScript)
+ Kỹ năng giải quyết vấn đề: Phân tích vấn đề, tìm giải pháp sáng tạo
+ Kỹ năng làm việc nhóm: Làm việc nhóm, giao tiếp, phối hợp tốt
+ Tư duy hệ thống: Hiểu, thiết kế cấu trúc phần mềm phức tạp
+ Học tập không ngừng: Cập nhật kiến thức mới theo ngành công nghệ thông tin
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp Cánh diều bài 1, Giải bài 1 Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp Cánh diều, Siêu nhanh giải bài 1 Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp Cánh diều
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận