Giải VBT Công nghệ Định hướng nghề nghiệp 9 Cánh diều bài 1: Nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ
Giải chi tiết VBT Công nghệ Định hướng nghề nghiệp 9 cánh diều bài 1: Nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
BÀI 1. NGHỀ NGHIỆP TRONG LĨNH VỰC KĨ THUẬT, CÔNG NGHỆ
Bài tập 1 (trang 5): Nghề nghiệp là
A. những người được đào tạo đầy đủ để có năng lực và phẩm chất thực hiện được công việc nhất định
B. tập hợp các công việc trong một lĩnh vực hoạt động lao động, được xã hội công nhận, thường gần bỏ lâu dài với mỗi người.
C. công việc luôn có sự biến đổi về số lượng nghề và tính chất công việc của nghề.
D. công việc luôn thay đổi do sự phát triển của khoa học, kĩ thuật và công nghệ.
Bài giải chi tiết:
Đáp án chính xác: B. tập hợp các công việc trong một lĩnh vực hoạt động lao động, được xã hội công nhận, thường gắn bó lâu dài với mỗi người.
Giải thích:
- Đáp án A: Định nghĩa này quá hẹp, chỉ tập trung vào một khía cạnh của nghề nghiệp.
- Đáp án C và D: Đây là những đặc điểm của nghề nghiệp chứ không phải định nghĩa.
Bài tập 2 (trang 5): Nêu tên gọi của nghề tương ứng với mô tả sau đây.
Bài giải chi tiết:
- Lắp ráp, bảo dưỡng, sửa chữa các thiết bị cơ khí liên quan của xe đạp và các phương tiện giao thông thô sơ khác: Thợ sửa xe đạp hoặc Thợ sửa xe.
- Nghiên cứu, chẩn đoán, điều trị, phòng ngừa bệnh tật, chẩn thương và các khiếm khuyết về thể chất, tinh thần khác ở người: Bác sĩ.
- Kĩ sư phần mềm
- Thợ sửa điện
Giải thích:
- Thợ sửa xe đạp: Đây là nghề liên quan đến việc bảo trì, sửa chữa các phương tiện giao thông nhỏ như xe đạp.
- Bác sĩ: Đây là nghề liên quan đến việc chăm sóc sức khỏe, chữa bệnh cho con người.
Bài tập 3 (trang 6): Trong các nghề dưới đây, nghề nào có xu hướng thu hẹp dần?
A. Bác sĩ.
B. Thợ sửa chữa xe đạp.
C. Thợ điện.
D. Thợ sửa chữa ô tô.
Bài giải chi tiết:
Đáp án: B. Thợ sửa chữa xe đạp.
- Giải thích: Với sự phát triển của công nghệ, xe đạp điện, xe máy điện ngày càng phổ biến, nhu cầu sửa chữa xe đạp truyền thống giảm đi đáng kể. Ngoài ra, các phương tiện giao thông cá nhân khác như ô tô, xe máy cũng ngày càng được ưa chuộng hơn.
Bài tập 4 (trang 6): Nghề nghiệp có vai trò quan trọng đối với con người vì
A giúp nền sản xuất của đất nước không ngừng phát triển.
B. giúp con người có tiền lương để trang trải cho cuộc sống cá nhân.
C. giúp tạo nguồn thu nhập đảm bảo ổn định và phát triển cuộc sống.
D. giúp con người được đảm bảo tinh thần.
Bài giải chi tiết:
Đáp án: C. giúp tạo nguồn thu nhập đảm bảo ổn định và phát triển cuộc sống.
- Giải thích: Nghề nghiệp là nguồn thu nhập chính để con người đáp ứng các nhu cầu cơ bản và phát triển cuộc sống như ăn, ở, học tập, vui chơi,...
Bài tập 5 (trang 6): Nghề nghiệp có vai trò quan trọng đối với xã hội vì
A. giúp mọi người trong xã hội có thể phát triển.
B. giúp mọi người trong xã hội có đủ cơm ăn, áo mặc và các điều kiện sống.
C. giúp tạo ra của cải vật chất và tinh thần, góp phần phát triển xã hội.
D. giúp sản xuất phát triển làm cho xã hội phát triển theo.
Bài giải chi tiết:
Đáp án: C. giúp tạo ra của cải vật chất và tinh thần, góp phần phát triển xã hội.
- Giải thích:
- Tạo ra của cải vật chất: Mỗi nghề đóng góp vào việc sản xuất ra các sản phẩm, dịch vụ phục vụ cho nhu cầu của xã hội.
- Tạo ra của cải tinh thần: Nhiều nghề liên quan đến giáo dục, y tế, nghệ thuật... góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống tinh thần của con người.
Bài tập 6 (trang 6): Ý nghĩa của việc lựa chọn đúng nghề nghiệp là gì?
A. Lựa chọn đúng nghề nghiệp sẽ giúp bản thân, gia đình và xã hội phát triển.
B. Lựa chọn đúng nghề nghiệp sẽ giúp ổn định cuộc sống và phát triển nghề nghiệp.
C. Lựa chọn đúng nghề nghiệp sẽ giúp đảm bảo cuộc sống cá nhân và gia đình
D. Lựa chọn đúng nghề nghiệp sẽ giúp kinh tế đất nước và xã hội phát triển
Bài giải chi tiết:
Đáp án: A. Lựa chọn đúng nghề nghiệp sẽ giúp bản thân, gia đình và xã hội phát triển.
- Giải thích: Khi chọn đúng nghề, cá nhân sẽ có cơ hội phát triển năng lực, đóng góp vào xã hội và cải thiện chất lượng cuộc sống cho bản thân và gia đình. Đồng thời, việc lựa chọn đúng nghề còn góp phần vào sự phát triển chung của xã hội.
Bài tập 7 (trang 7): Trong các nghề dưới đây, nghề nào thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?
A. Nhà toán học,
B. Chuyên gia kinh tế.
C. Luật sư.
D. Nhà tư vấn nông, lâm nghiệp và thuỷ sản.
Bài giải chi tiết:
Đáp án: B
Bài tập 8 (trang 7): Sản phẩm của ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ có đặc điểm
A. được làm từ vật liệu kim loại như sắt, thép, đồng, nhôm.
B. khi sử dụng sản phẩm công nghệ thường gây ô nhiễm môi trường.
C. ngày càng phức tạp, cần sử dụng nhiều vật liệu quý, hiếm.
D. phong phú, đa dạng, có thể chỉ là chi tiết đơn giản hoặc máy móc phức tạp.
Bài giải chi tiết:
Đáp án: D. phong phú, đa dạng, có thể chỉ là chi tiết đơn giản hoặc máy móc phức tạp.
- Giải thích: Sản phẩm của ngành kỹ thuật, công nghệ rất đa dạng, từ những chi tiết nhỏ như con ốc vít đến những máy móc phức tạp như máy bay, tàu vũ trụ.
Bài tập 9 (trang 7): Đối tượng lao động của ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ có đặc điểm như thế nào?
A. Vật liệu có sẵn trong thiên nhiên hoặc có thể phải qua chế biến.
B. Vật liệu đa dạng, công cụ lao động liên tục đổi mới và ngày càng hiện đại.
C. Công cụ lao động liên tục được cải tiến để có năng suất cao.
D. Vật liệu chế tạo sản phẩm có xu hướng ngày càng khan hiếm.
Bài giải chi tiết:
Đáp án: B. Vật liệu đa dạng, công cụ lao động liên tục đổi mới và ngày càng hiện đại.
- Giải thích: Trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ, người lao động làm việc với nhiều loại vật liệu khác nhau và sử dụng các công cụ, máy móc hiện đại để tạo ra sản phẩm.
Bài tập 10 (trang 7): Môi trường làm việc của ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ có đặc điểm như thế nào?
A. Thường gây ảnh hưởng xấu tới môi trường và con người.
B. Con người làm việc nhẹ nhàng hơn nhờ máy móc được tự động hoá.
C. Người lao động mệt mỏi vì phải điều khiển các máy móc phức tạp.
D. Máy móc hiện đại giúp năng suất và chất lượng ngày càng cao.
Bài giải chi tiết:
Đáp án: D. Máy móc hiện đại giúp năng suất và chất lượng ngày càng cao.
- Giải thích: Môi trường làm việc trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ thường được trang bị máy móc hiện đại, giúp tăng năng suất lao động và đảm bảo chất lượng sản phẩm.
Bài tập 11 (trang 7): Yêu cầu chung đối với người lao động trong các ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ là
A. có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm
B. luôn tuân thủ nội quy, quy định để đảm bảo năng suất và an toàn lao động.
C. không ngừng học tập để đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của công việc.
D. có trình độ chuyên môn, tác phong làm việc, sức khoẻ đáp ứng yêu cầu công việc.
Bài giải chi tiết:
Đáp án: D. có trình độ chuyên môn, tác phong làm việc, sức khoẻ đáp ứng yêu cầu công việc.
- Giải thích: Để làm việc trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ, người lao động cần có kiến thức chuyên môn, kỹ năng thực hành tốt, sức khỏe tốt và thái độ làm việc nghiêm túc.
Thêm kiến thức môn học
Giải VBT Công nghệ Định hướng nghề nghiệp 9 cánh diều , Giải VBT Công nghệ Định hướng nghề nghiệp 9 CD, Giải VBT Công nghệ Định hướng nghề nghiệp 9 bài 1: Nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận