Siêu nhanh giải bài 4 Tin học 10 Kết nối tri thức
Giải siêu nhanh bài 4 Tin học 10 Kết nối tri thức. Giải siêu nhanh Tin học 10 Kết nối tri thức. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Tin học 10 Kết nối tri thức phù hợp với mình.
BÀI 4 HỆ NHỊ PHÂN VÀ DỮ LIỆU SỐ NGUYÊN
1. HỆ NHỊ PHÂN VÀ BIỂU DIỄN SỐ NGUYÊN
Hoạt động 1: Em hãy viết số 19 thành một tổng các luỹ thừa của 2.
Gợi ý: Hãy lập danh sách các luỹ thừa của 2 như 16, 8, 4, 2, 1 và tách dần khỏi 19 cho đến hết.
Giải rút gọn:
1 x 24 + 0 x 23 + 0 x 22 + 1 x 21 + 1 x 20
Câu hỏi:
Câu 1: Em hãy đổi các số sau từ hệ thập phân sang hệ nhị phân
a. 13 b. 155 c. 76
Giải rút gọn:
a. 1101
b. 10011011
c. 1001100
Câu 2: Em hãy đổi các số sau từ hệ nhị phân sang hệ thập phân
a. 110011 b. 10011011 c. 1001110
Giải rút gọn:
a. 51
b. 155
c. 78
2. CÁC PHÉP TÍNH SỐ HỌC TRONG HỆ NHỊ PHÂN
Hoạt động 2: Hãy chuyển các toán hạng của hai phép tính sau ra hệ nhị phân để chuẩn bị kiểm tra kết quả thực hiện các phép toán trong hệ nhị phân. (Ví dụ 3 + 4 = 7 sẽ được chuyển hạng thành 11 + 100 = 111).
a) 26 + 27 = 53
b) 5 × 7 = 35
Giải rút gọn:
a) 11010 + 11011 = 110101
b) 0101 × 0111= 100011
Câu 1: Em hãy thực hiện phép tính sau trong hệ nhị phân
Giải rút gọn:
a. 101101 + 11001 = 1000110
b. 100111 x 1011 = 110010
LUYỆN TẬP
Thực hiện tính toán trên máy tính luôn theo quy trình sau:
Câu 1: Hãy thực hiện các phép tính sau đây theo quy trình Hình 14.4
a. 125 + 17
b. 250 + 175
c. 75 + 112
Giải rút gọn:
a. 10001110
b. 101000101
c. 10111011
Câu 2: Em hãy thực hiện các phép tính sau đây theo quy trình Hình 14.4
a. 15 x 6
b. 11 x 9
c. 125 x 4
Giải rút gọn:
a. 1011010
b. 1100011
c. 111110100
VẬN DỤNG
Câu 1: Em hãy tìm hiểu trên Internet hoặc các tài liệu khác cách đổi phần thập phân một số trong hệ thập phân sang hệ đếm nhị phân
Giải rút gọn:
Bước 1: lấy số muốn đổi chia với 2.
Bước 2: lấy kết quả chia tiếp tục chia với 2, lặp lại phép chia cho đến khi nhận được kết quả là 0
Bước 3: lấy các con số dư ghi lại từ dưới lên ta được dãy số gồm 0 và 1, đây chính là giá trị ta cần tìm (các số dư chỉ là 0 và 1, không được chia kết quả ra phần lẻ, ví dụ như 2,5).
Câu 2: Em hãy tìm hiểu mã bù 2 với 2 nội dung
a. Mã bù 2 được lập như thế nào?
b. Mã bù 2 được dùng để làm gì?
Giải rút gọn:
a. Mã bù 2 là một số trong hệ nhị phân là bù đúng của một số khác. Một số bù 2 có được do đảo tất cả các bit có trong số nhị phân (đổi 1 thành 0 và ngược lại) rồi thêm 1 vào kết quả vừa đạt được
b. Để biểu diễn số âm trong máy tính.
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải Tin học 10 Kết nối tri thức bài 4, Giải bài 4 Tin học 10 Kết nối tri thức, Siêu nhanh Giải bài 4 Tin học 10 Kết nối tri thức
Bình luận