Tắt QC

[KNTT] Trắc nghiệm lịch sử 6 chương 3: Xã hội cổ đại (P4)

Củng cố kiến thức và ôn luyện đề thi dạng trắc nghiệm lịch sử 6 chương 3: Xã hội cổ đại thuộc sách kết nối tri thức và cuộc sống. Học sinh ôn luyện bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Ở cuối bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Hãy kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Mê-nét đã thống nhất các công xa thành nhà nước Ai Cập vào khoảng:

  • A. Năm 3 000 TCN.
  • B. Năm 3 100 TCN.
  • C. Năm 3 200 TCN.
  • D. Năm 3 300 TCN.

Câu 2: Từ khi thành lập nhà nước, Ai Cập đã trải qua bao nhiêu giai đoạn?

  • A. 3.
  • B. 4.
  • C. 5.
  • D. 6.

Câu 3: Người Ai Cập bị người La Mã xâm lược và thống trị vào:

  • A. Giữa thế kỉ I TCN.
  • B. Cuối thế kỉ I TCN.
  • C. Giữa thế kỉ I TCN.
  • D. Thế kỉ I TCN.

Câu 4: Người Lưỡng Hà bị người Ba Tư câm lược vào năm:

  • A. 439 TCN.
  • B. 539 TCN.
  • C. 359 TCN.
  • D. 439 TCN.

Câu 5: Nhà nước do vua đứng đầu và toàn quyền gọi là:

  • A. Nhà nước quân chủ lập hiến.
  • B. Nhà nước phong kiến tập quyền.
  • C. Nhà nước đế chế
  • D. Nhà nước quân chủ chuyên chế.

Câu 6: Người Lưỡng Hà đã phát triển hệ đếm lấy số nào làm cơ sở:

  • A. 50.
  • B. 60.
  • C. 70.
  • D. 80.

Câu 7: Loại chữ viết đầu tiên của loài người là:

  • A. Chữ tượng hình hình.
  • B. Chữ tượng ý.
  • C. Chữ giáp cốt.
  • D. Chữ triện.

Câu 8: Nhà nước Ai Cập cổ đại sớm hình thành và phát triển ở lưu vực sông Nin vì:

  • A. Có điều kiện thuận lợi cho con người sinh sống và phát triển.
  • B. Cư dân ở đây sớm phát minh ra công cụ lao động bằng kim loại.
  • C. Đây vốn là địa bàn cư trú của người nguyên thủy.
  • D. Do có điều kiện thuận lợi để phát triển hoạt động buôn bán. 

Câu 9: Đánh bại các nước và thống nhất Trung Quốc vào năm 221 TCN là:

  • A. Nhà Nguyên.
  • B. Nhà Chu.
  • C. Nhà Thương.
  • D. Nhà Tần.

Câu 10: Để củng cố sự thống nhất đất nước, Tần Thủy Hoàng đã áp dụng chế độ:

  • A. Đo lường và pháp luật..
  • B. Tiền tệ.
  • C. Chữ viết.
  • D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 11: Nông dân bị mất ruộng, trở nên nghèo túng, phải nhận ruông của địa chủ để cày cấy gọi là:

  • A. Nông dân tự canh.
  • B. Nông dân lĩnh canh.
  • C. Nông dân làm thuê.
  • D. Nông nô. 

Câu 12: Trong các triều đại phong kiến Trung Quốc từ nhà Hán đến nhà Tùy, triều đại tồn tại dài nhất là:

  • A. Thời Tam Quốc.
  • B. Thời Nam – Bắc Triều.
  • C. Nhà Hán.
  • D. Nhà Tấn.

Câu 13: Công trình kiến trúc được xem là biểu tượng của nền văn minh Trung Quốc là:

  • A. Vạn Lí Trường Thành.
  • B. Thành Ba-bi-lon.
  • C. Đấu trường Cô-li-dê.
  • D. Đền Pác-tê-nông.

Câu 14: Người Trung Quốc cổ đại viết chữ trên:

  • A. Đất sét, gỗ.
  • B. Mai rùa, xương thú.
  • C. Giất Pa-pi-rút, đất sét.
  • D. Gạch nung, gỗ. 

Câu 15: Vạn Lí Trường Thành được người Trung Quốc xây dựng nhằm mục đích:

  • A. Ngăn chặn các cuộc tấn công từ bên ngoài.
  • B. Ngăn chặn dòng nước lũ từ thượng nguồn tràn về.
  • C. Thuận lợi cho việc giao thông đi lại giữa các vùng.
  • D. Thể hiện sức mạnh của các nhà nước phong kiến.

Câu 16: Một trong những biểu tượng của nền văn minh Trung Quốc là:

  • A. Vạn Lí Trường Thành.
  • B. Lăng mộ Tần Thủy Hoàng.
  • C. La bàn.
  • D. Sử kí của Tư Mã Thiên.

Câu 17: Một trong số những danh y nổi tiếng của người Trung Quốc xưa là:

  • A. Khuất Nguyên.
  • B. Hoa Đà.
  • C. Hàn Phi Tử.
  • D. Tư Mã Thiên.

 Câu 18: Cư dân quốc gia cổ đại đã sáng tạo ra dương lịch:

  • A. Hy Lạp và La Mã.
  • B. Lưỡng Hà.
  • C. Ai Cập.
  • D. Ấn Độ và Trung Quốc.

Câu 19: Đặc điểm không phải của các thành bang ở Hy Lạp cổ đại là:

  • A. Mỗi thành bang đều lấy một thành thị làm trung tâm, xung quanh là vùng đất trồng trọt.
  • B. Có bến cảng, phố xá, lâu đài, đền thời, sân vận động, nhà hát,...
  • C. Các thành bang ở Hy Lạp còn được gọi là thị quốc .
  • D. Một thần bảo hộ chung cho các nhà nước.

Câu 20: Đặc điểm nổi bật của các nhà nước Hy Lạp và La Mã cổ đại là:

  • A. Là đô thị buôn bán, làm nghề thủ công và sinh hoạt dân chủ.
  • B. Là đô thị với các phường hội thủ công rất phát triển.
  • C. Là đô thị đồng thời cũng là trung tâm buôn bán sầm uất.
  • D. Là đồ thị rất giàu có mà không một nước phương Đông nào có thể sánh bằng.

Câu 21: Quý tộc quan lại có nhiều ruộng đất tư gọi là:

  • A. Địa chủ.
  • B. Lãnh chúa.
  • C. Tăng lữ.
  • D. Quý tộc.

Câu 22: Khi nhận ruộng, nông dân lĩnh canh phải nộp một phần hoa lợi cho địa chủ gọi là:

  • A. Thuế.
  • B. Tô lao dịch.
  • C. Nộp tô.
  • D. Cống phẩm.

Câu 23: Tác phẩm văn học nổi tiếng nhất ở Trung Quốc dưới thời Xuân Thu là:

  • A. Li tao.
  • B. Cưu Ca.
  • C. Thiên Vấn.
  • D. Kinh Thi.

 Câu 24: Thành tựu văn hóa thuộc về người Hy Lạp cổ đại là:

  • A. Các nhà sử học thời cổ đại là Hê-rô-dốt, Tuy-xi-dít, Pô-li-bi-út với nhiều bộ sử đồ sộ.
  • B. Đấu trường Cô-li-dê.
  • C. Là quê hương của nhiều lĩnh vực khoa học với nhiều tên tuổi nổi tiếng.
  • D. Dùng chữ để viết số.

Câu 25: Ai không phải là nhà khoa học nổi tiếng ở Hi Lạp thời cổ đại:

  • A. Ta-lét.
  • B. Pi-ta-go.
  • C. Ác-si-mét.
  • D. Ô-gu-xtu-xơ.

Câu 26: Người Trung Quốc đã đặt nền tảng cho các phát minh quan trọng về kĩ thuật như:

  • A. Làm giấy.
  • B. La bàn.
  • C. Kĩ thuật in.
  • D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 27: Tác phẩm văn học cổ nhất của Trung Quốc là:

  • A. Bộ Sử kí của Tư Mã Thiên.
  • B. Kinh Thi.
  • C. Hồng Lâu Mộng.
  • D. Tây Du Kí.

Câu 28: Nhà nước đầu tiên của người Trung Quốc xuất hiện ở:

  • A. Đồng bằng Hoa Bắc.
  • B. Đồng bằng Hoa Nam.
  • C. Lưu vực Trường Giang.
  • D. Lưu vực Hoàng Hà. 

Câu 29: Chế độ phong kiến Trung Quốc được hình thành dưới triều đại:

  • A. Nhà Thương.
  • B. Nhà Chu.
  • C. Nhà Tần.
  • D. Nhà Hán.

Câu 30: Ý nào không đúng về các thành phần xã hội dưới nhà Tần:

  • A. Lãnh chúa.
  • B. Địa chủ.
  • C. Nông dân công xã.
  • D. Nông dân lĩnh canh.

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo