Giải VBT bài 15: Ngày như thế nào là đẹp?
Hướng dẫn giải bài 15: Ngày như thế nào là đẹp? trang 33 vbt tiếng việt 3 tập 2. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Kết nối tri thức với cuộc sống" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.
Bài tập 1: Viết một câu về sự việc trong từng tranh.
Trả lời:
- Tranh 1: Châu chấu nhảy lên gò đất và phơi nắng. Nó búng chân tanh tách, cọ giữa đôi càng và cảm thấy hôm nay là một ngày tuyệt đẹp!
- Tranh 2: Giun đất tranh luận với châu chấu rằng ngày tuyệt đẹp là ngày mưa bụi và những vũng nước đục.
- Tranh 3: Châu chấu và giun đất hỏi bác Kiến để biết được đáp án chính xác.
- Tranh 4: Chúng cùng nhau đi đến tổ của bác Kiến và đối với bác, hôm này là một ngày tuyệt đẹp vì bác đã làm việc rất tốt.
Bài tập 2:Nối từ với lời giải nghĩa phù hợp.
- Làm chín thức ăn trong dầu, mỡ đun sôi.
- Làm cho hai vật dính với nhau bằng một chất dính như hồ, keo,...
- Loài bọ thân dẹp, râu dài, cánh mỏng màu nâu, có mùi hôi, sống ở nơi tối và ẩm.
Trả lời:
- Làm chín thức ăn trong dầu, mỡ đun sôi: rán.
- Làm cho hai vật dính với nhau bằng một chất dính như hồ, keo,...: dán.
- Loài bọ thân dẹp, râu dài, cánh mỏng màu nâu, có mùi hôi, sống ở nơi tối và ẩm: gián.
Bài tập 3: Làm bài tập a hoặc b.
a. Chọn r, d hoặc gi thay cho ô vuông.
Trong khu ∎ừng ∎à có một cây sồi to, cảnh lớ xum xuê che ∎ợp cả một góc ∎ừng. Cây sồi ∎ất kiêu ngạo về vóc ∎áng và sức mạnh của mình. Trong ∎ừng có nhiều loài chim nhưng cây sồi chỉ thích kết bạn với các loài chim xinh đẹp và hót hay như hoạ mi, sơn ca,...(Theo Vĩnh Quyên)
b. Quan sát tranh, tìm từ ngữ chứa dấu hỏi hoặc dấu ngã:
- Gọi tên con vật
- Chỉ hoạt động của con vật
Trả lời:
a. Chọn r, d hoặc gi thay cho ô vuông.
Trong khu rừng già có một cây sồi to, cảnh lớ xum xuê che rợp cả một góc rừng. Cây sồi rất kiêu ngạo về vóc dáng và sức mạnh của mình. Trong rừng có nhiều loài chim nhưng cây sồi chỉ thích kết bạn với các loài chim xinh đẹp và hót hay như hoạ mi, sơn ca,...
(Theo Vĩnh Quyên)
b. Từ ngữ chứa dấu hỏi hoặc dấu ngã:
- Gọi tên con vật: khỉ, hổ, thỏ, sư tử, gõ kiến.
- Chỉ hoạt động của con vật: nhảy, gõ cây.
Bài tập 4: Tìm tiếng có thể ghép với mỗi tiếng dưới đây để tạo thành từ ngữ.
Trả lời:
dễ -> dễ dàng
giềng -> giềng mối
rẻ -> giá rẻ
rễ -> rễ cây
riềng -> củ riềng
rẽ -> ngã rẽ
Bài tập 5: Viết 1-2 câu về ý nghĩa của câu chuyện Ngày nhue thế nào là đẹp?
Trả lời:
Khái niệm ngày đẹp trời của mỗi loài động vật đều khác nhau dựa trên đặc điểm sống của chúng. Qua câu chuyện ta cũng có thể thấy sự chăm chỉ của loài kiến, kiếm ăn cả ngày tối đến mới được nghỉ ngơi.
Bình luận