Giải bài Ôn tập và đánh giá cuối học kì 2
Hướng dẫn giải bài: Ôn tập và đánh giá cuối học kì 2 trang 69 vbt tiếng việt 3 tập 2. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Kết nối tri thức với cuộc sống" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.
Bài tập 1: Bức tranh dưới đây cho em biết điều gì?
Trả lời:
Bức tranh trên cho em biết chủ đề của mỗi bài học.
Bài tập 2: Viết tên 1-2 bài đọc em yêu thích ở mỗi chủ điểm.
Trả lời:
- Chủ điểm - Những sắc màu thiên nhiên:
- Bầu trời
- Mưa
- Chủ điểm - Bài học từ cuộc sống:
- Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục
- Qủa hồng của thỏ con
- Chủ điểm - Đất nước ngàn năm:
- Đất nước là gì?
- Núi quê tôi
- Chủ điểm - Trái đất của chúng mình:
- Ngọn lửa Ô-lim-pích
- Rô-bốt ở quanh ta
- Chủ điểm - Những trải nghiệm thú vị:
- Ngày gặp lại
- Về thăm quê
- Chủ điểm - Cổng trường rộng mở:
- Đi học vui sao
- Con đường đến trường
- Chủ điểm - Mái nhà yêu thương:
- Ngưỡng cửa
- Món quà đặc biết
- Chủ điểm - Cộng đồng gắn bó:
- Những bậc đá chạm mây
- Những chiếc áo ấm
Bài tập 3: Đọc một bài em yêu thích và trả lời câu hỏi.
a. Bài đọc đó thuộc chủ điểm nào?
b. Bài đó viết về ai hoặc viết về sự vật gì?
c. Chi tiết nào trong bài đọc khiến em thấy thú vị?
Trả lời:
Bài "Ngọn lửa Ô - lim - pích"
a. Bài đọc thuộc chủ điểm Trái Đất của chúng mình.
b. Bài đọc viết về đại hội thể thao Ô-lim-pích.
c. Chi tiết trong bài đọc khiến em thấy thú vị: chi tiết viết về lịch sử của Ô-lim-pích "Tục lệ tổ chức đại hội thể thao Ô-lim-pích đã có từ gần 3 000 năm trước ở nước Hy Lạp cổ.".
Bài tập 4: Ghi lại 1-2 câu em và bạn đã ghép được trong trò chơi Ghép từ ngữ để tạo câu (bài tập 4, SHS Tieensg Việt 3, tập hai, trang 135).
a. Ghép từ ngữ để chỉ sự vật với từ ngữ chỉ đặc điểm thích hợp để tạo câu.
b. Ghép từ ngữ chỉ người hoặc con vật với từ ngữ chỉ hoạt động thích hợp để tạo câu.
Trả lời:
a. Con mèo nhà em rất đáng yêu.
b. Các bạn học sinh đang chơi trốn tìm.
Bài tập 5: Điền dấu câu thích hợp vào ô trống.
Tưởng tượng
Anh: - Sao em không uống thuốc đúng giờ thế∎
Em: - Thuốc đó đắng lắm∎
Anh: - Hãy tưởng tượng thuốc rất ngọt∎ Em sẽ uống dễ dàng∎
Em: - Hay là anh cứ tưởng tượng em đỡ uống thuốc rồi, được không ạ∎
(Theo Truyện cười thông minh dí dỏm)
Trả lời:
Tưởng tượng
Anh: - Sao em không uống thuốc đúng giờ thế?
Em: - Thuốc đó đắng lắm!
Anh: - Hãy tưởng tượng thuốc rất ngọt! Em sẽ uống dễ dàng!
Em: - Hay là anh cứ tưởng tượng em đã uống thuốc rồi, được không ạ?
(Theo Truyện cười thông minh dí dỏm)
Bài tập 6: Chép lại câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến trong truyện vui ở trên.
Trả lời:
- Sao em không uống thuốc đúng giờ thế? → câu hỏi
- Thuốc đó đẳng lắm! → câu cảm
- Hãy tưởng tượng thuốc rất ngọt! → câu khiến
- Em sẽ uống dễ dàng! → câu cảm
- Hay là anh cứ tưởng tượng em đã uống thuốc rồi, được không ạ? → câu hỏi
Bài tập 7: Viết tên tác giả của những bài thơ dưới đây:
Trả lời:
Tác giả của các bài thơ:
- Đất nước là gì? (Huỳnh Mai Liên)
- Tiếng nước mình (Trúc Lâm)
- Một mái nhà chung (Định Hải)
Bài tập 8: Tìm từ ngữ đặc điểm trong Đàn chim gáy (SHS Tiếng việt 3, tập hai, trang 136) theo 3 nhóm dưới đây.
Trả lời:
a. Đặc điểm về màu sắc: đôi mắt nâu trầm ngâm.
b. Đặc điểm về hình dáng: béo nục, cái bụng mịn mượt, cổ quảng chiếc tạp dề công nhân đầy cườm lấp lánh biêng biếc.
c. Đặc điểm về tính tình, phẩm chất: hiền lành.
Bài tập 9: Tìm từ ngữ có nghĩa giống với mỗi từ ngữ dưới đây
Trả lời:
- hiền lành - tốt bụng
- chăm chỉ - siêng năng
- đông đúc - tấp nập
Bài tập 10: Dựa vào tranh dưới đây, đặt câu có hình ảnh so sánh.
Trả lời:
- Những chiếc lá bay trong gió như những chú cá đang tung tăng dưới nước.
- Tán lá cọ xòe trong như ông mặt trời chói chang giữa trưa hè
Bình luận