Giải siêu ngắn công nghệ cơ khí 11 cánh diều Bài 15 Khái quát về cơ khí động lực

Giải siêu ngắn sách công nghệ cơ khí 11 Bài 15 Khái quát về cơ khí động lực sách công nghệ cơ khí 11 cánh diều. Với câu từ ngắn gọn, ý tứ xúc tích, dễ hiểu, học sinh nhanh chóng nắm bắt các ý chính của bài, giúp nhớ nhanh và nhớ lâu. Từ đó, việc chinh phục kiến thức trở nên dễ hơn bao giờ hết.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

KHỞI ĐỘNG

CH: Ô tô, xe máy thường sử dụng nguồn động lực nào? 

Trả lời:

Ô tô, xe máy thường sử dụng nguồn động lực là động cơ đốt trong.

I. CẤU TẠO CHUNG HỆ THỐNG CƠ KHÍ ĐỘG LỰC

1. Sơ đồ khối hệ thống cơ khí động lực

2. Các bộ phận chính trong hệ thống cơ khí động lực

CH: Vai trò của nguồn động lực là gì?

Trả lời:

Vai trò: sinh ra công suất và mômen kéo máy công tác.

CH: Kể tên một số máy móc, thiết bị có sử dụng động cơ đốt trong làm nguồn động lực.

Trả lời:

Một số máy móc, thiết bị có sử dụng động cơ đốt trong làm nguồn động lực: Xe máy, ô tô, tàu thủy.

CH: Hệ thống truyền động có vai trò gì trong hệ thống cơ khí động lực?

Trả lời:

Vai trò: truyền và biến đổi số vòng quay, mômen từ nguồn động lực đến máy công tác.

CH: Kể tên và nêu vai trò của một số hệ thống truyền động cơ khí.

Trả lời:

Một số hệ thống truyền động cơ khí:

  • Truyền động đai: sử dụng khi khoảng cách các trục xa nhau với yêu cầu công suất nhỏ và trung bình.

  • Truyền động bánh răng: dùng khi truyền lực và mômen lớn, khoảng cách các trục gần nhau.

  • Truyền động các đăng (cardan): dùng khi khoảng cách các cụm truyền xa nhau và có thể thay đổi vị trí, khoảng cách khi vận hành.

CH: Trên xe máy có những hệ thống truyền động nào? Cho biết vai trò của hệ thống đó.

Trả lời:

  • Hệ thống truyền động trên xe máy gồm:

  • Li hợp: truyền, ngắt công suất từ động cơ đến hộp số.

  • Hộp số: thay đổi tỉ số truyền

  • Bộ truyền xích: truyền và biến đổi số vòng quay và mô men từ trục ra của hộp số đến bánh sau xe máy.

CH: Để thay đổi số vòng quay từ động cơ đến bánh sau xe máy, có thể thực hiện bằng cách nào?

Trả lời:

Có thể thực hiện bằng hộp số.

CH: Nêu vai trò của máy công tác.

Trả lời:

Vai trò: nhận năng lượng từ nguồn động lực thông qua hệ thống truyền động để thực hiện nhiệm vụ của hệ thống cơ khí động lực.

CH: Kể tên một số máy công tác trên các hệ thống cơ khí động lực thường gặp trong cuộc sống.

Trả lời:

Một số máy công tác trên các hệ thống cơ khí động lực thường gặp trong cuộc sống: bánh xe ô tô, chân vịt tàu thủy, máy bơm nước.

CH: Quan sát hình 15.5 và cho biết các máy công tác này thực hiện nhiệm vụ gì?

Quan sát hình 15.5 và cho biết các máy công tác này thực hiện nhiệm vụ gì?

Trả lời:

  • Bánh sau xe máy: nhận năng lượng từ động cơ thông qua hệ thống truyền động để cho xe chuyển động.

  • Chân vịt tàu thủy: quay giúp tàu thủy chuyển động

  • Máy xay xát: nhận lực từ động cơ để nghiền thức ăn.

II. MỘT SỐ MÁY MÓC THUỘC LĨNH VỰC CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC

1. Một số phương tiện gia thông

CH: Kể tên một số phương tiện giao thông thuộc lĩnh vực cơ khí động lực.

Trả lời:

Một số phương tiện giao thông thuộc lĩnh vực cơ khí động lực: ô tô, tàu thủy, tàu hỏa, máy bay

CH: Kể tên một số máy xây dựng thuộc lĩnh vực cơ khí động lực.

Trả lời:

Một số máy xây dựng thuộc lĩnh vực cơ khí động lực: máy đào, máy đầm

2. Một số máy móc xây dựng

CH: Cho biết một số công việc chủ yếu của máy đào, máy đầm.

Trả lời:

  • Máy đào: đào kênh mương, xúc vật liệu đổ lên thiết bị vận chuyển khác.

  • Máy đầm: làm chặt đất.

CH: Chỉ ra các bộ phận công tác của máy đào, máy đầm ở hình 15.7.

Chỉ ra các bộ phận công tác của máy đào, máy đầm ở hình 15.7

Trả lời:

  • Bộ phận công tác của máy đào: gầu xúc

  • Bộ phận công tác của máy đầm: bộ phận lu.

3. Một số máy tĩnh tại

CH: Cho biết máy bơm nước, máy phát điện sử dụng động cơ đốt trong thường được sử dụng ở đâu?

Trả lời:

  • Máy bơm nước sử dụng cấp thoát nước, tưới tiêu cây trồng, phòng cháy chữa cháy.

  • Máy phát điện: dự phòng tại các doanh nghiệp, trường học, bệnh viện, trung tâm thương mại.

LUYỆN TẬP

CH: Một hệ thống cơ khí động lực thường gồm những bộ phận nào? Cho biết vai trò của từng bộ phận

Trả lời:

  • Một hệ thống cơ khí động lực thường gồm những bộ phận:

  • Nguồn động lực: sinh ra công suất và mômen kéo máy công tác.

  • Hệ thống truyền lực: truyền và biến đổi số vòng quay, mômen từ nguồn động lực đến máy công tác.

  • Máy công tác: nhận năng lượng từ nguồn động lực thông qua hệ thống truyền động để thực hiện nhiệm vụ của hệ thống cơ khí động lực.

CH: Kể tên một số máy móc thuộc lĩnh vực cơ khí động lực mà em biết.

Trả lời:

Một số máy móc thuộc lĩnh vực cơ khí động lực mà em biết: ô tô, xe máy, máy đào.

VẬN DỤNG

CH: Hãy sưu tầm hình ảnh một số máy móc thuộc lĩnh vực cơ khí và nêu công dụng.

Trả lời:

Hình ảnh

Công dụng


Hãy sưu tầm hình ảnh một số máy móc thuộc lĩnh vực cơ khí và nêu công dụng.

Chở người và hàng hóa


Hãy sưu tầm hình ảnh một số máy móc thuộc lĩnh vực cơ khí và nêu công dụng.

Làm chặt đất


Hãy sưu tầm hình ảnh một số máy móc thuộc lĩnh vực cơ khí và nêu công dụng.

Chuyên chở hành khách, vận chuyển hàng hóa


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm: giải ngắn gọn công nghệ cơ khí 11 cánh diều Bài 15 Khái quát về cơ khí động lực, Soạn ngắn công nghệ cơ khí 11 CD Bài 15 Khái quát về cơ khí động lực

Bình luận

Giải bài tập những môn khác