Giải bài tập thực hành tiếng việt 4 tuần 19: Luyện từ và câu (1) : Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
Bài tập thực hành tiếng việt 4 tập 2. Nội dung bài học bao gồm các bài tập bổ trợ, nhằm giúp các em nắm chắc và hiểu kĩ nội dung bài học trong sách giáo khoa Tiếng Việt 4. Hy vọng, các bài thực hành sẽ giúp các em học tốt hơn môn Tiếng Việt và đạt được kết quả cao.
1. Tìm trong đoạn văn sau các câu kể Ai làm gì? rồi chép lại vào chỗ trống. Gạch dưới chủ ngữ trong các câu tìm được.
Bác thợ rèn cao lớn, vai cuộn khúc, cánh tay ám đen khỏi lửa lò và bụi búa sắt. Bác đang rèn một lưỡi cày. Bác ngửa người ra sau lấy đà rồi giáng búa xuống. Anh thanh niên con trai bác cặp thỏi sắt đỏ rực ở đầu kìm và cũng đập liên hồi. Bóng hai người thợ in dài trên nền nhà.
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
2. Điền chủ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau:
a) Trên sân trường, ................trò truyện ríu rít rôm rả.
b) Nghe tiếng trống vang lên, ............ đều hối hả, nhanh nhẹn đứng thành hàng thẳng tắp.
c) ............ đọc dnah sách học sinh được nhận phần thưởng cuối năm học.
d) .............. nêu gương tận tình giúp đỡ bạn của Quang và thưởng riêng cho Quang một chiếc cặp rất đẹp.
3. Nối chủ ngữ cột A với vị ngữ thích hợp ở cột B để tạo câu.
TT | A |
| B |
1 | Bác nông dân | vùng vẫy mãi, làm đứt dây trói mới chạy thoát thân. | |
2 | Trâu | chất rơm quanh mình hổ, rồi châm lửa đốt. | |
3 | Con hổ | lấy dây thừng trói hổ vào gốc cây | |
4 | Bác | cười ngả nghiêng, hàm răng đập cả vào đất. |
1. Các câu kể Ai làm gì?
a) Bác đang rèn một lưỡi cày.
b) Bác ngửa người ra sau lấy đà rồi giáng búa xuống.
c) Anh thanh niên con trai bác cặp thỏi sắt đỏ rực ở đầu kìm và cũng đập liên hồi.
2. Có thể điền các chủ ngữ sau:
a) học sinh hoặc chúng tôi hoặc mấy đứa chúng tôi.
b) ai nấy hoặc mọi người.
c) thầy hiệu trưởng hoặc cô giáo chủ nhiệm.
3. Có thể nối như sau: A1- B3; A2-B4; A3-B1; A4-B2.
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 KNTT
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 1 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 2 KNTT
Giải toán 4 KNTT
Giải toán 4 tập 1 KNTT
Giải toán 4 tập 2 KNTT
Giải đạo đức 4 KNTT
Giải lịch sử và địa lí 4 KNTT
Giải khoa học 4 KNTT
Giải công nghệ 4 KNTT
Giải tin học 4 KNTT
Giải âm nhạc 4 KNTT
Giải mĩ thuật 4 KNTT
Giải HĐTN 4 KNTT
Giải sgk lớp 4 CTST
Giải tiếng việt 4 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 1 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 2 CTST
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 CTST
Giải toán 4 CTST
Giải toán 4 tập 1 CTST
Giải toán 4 tập 2 CTST
Giải đạo đức 4 CTST
Giải khoa học 4 CTST
Giải lịch sử và địa lí 4 CTST
Giải công nghệ 4 CTST
Giải tin học 4 CTST
Giải âm nhạc 4 CTST
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 1
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 2
Giải HĐTN 4 CTST bản 1
Giải HĐTN 4 CTST bản 2
Bình luận