Giải bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm trang 44 sbt Tiếng Việt 4 tập 2

Soạn bài tiếng Việt 4 tập 2, giải bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm trang 44 sbt. Tất cả những câu hỏi, bài tập trong bài chính tả này đều được tech12h hướng dẫn giải chi tiết, dễ hiểu

Câu 1: Trang 44 sbt Tiếng Việt 4 tập 2

Gạch dưới những từ cùng nghĩa với từ dũng cảm trong các từ dưới đây:

Gan dạ, thân thiết, hoà thuận, hiếu thảo, anh hùng, anh dũng, chăm chỉ, lễ phép, chuyên cần, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, tận tuỵ, tháo vát, thông minh, bạo gan, quả cảm.

Trả lời.

Gan dạ, thân thiết, hòa thuận, hiếu thảo, anh hùng, anh dũng, chăm chỉ, lễ phép, chuyên cần, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, tận tụy, tháo vát, thông minh, bạo gan, quả cảm.

Câu 2: Trang 44 sbt Tiếng Việt 4 tập 2

 Điền từ dũng cảm vào trước hoặc sau từng từ ngữ dưới đây để tạo thành những cụm từ có nghĩa:

M: hành động dũng cảm

  • ................ tinh thần.................
  • ............... xông lên...................
  • ................ người chiến sĩ............
  • ................ nữ du kích.................
  • ................... em bé liên lạc..........
  • ................. nhận khuyết điểm.........
  • ................. cứu bạn....................
  • .................. chống lại cường quyền...........
  • ..................trước kẻ thù.............
  • ................... nói lên sự thật........

Trả lời.

M: hành động dũng cảm

  • Tinh thần dũng cảm
  • Dũng cảm xông lên.
  • người chiến sĩ dũng cảm
  • nữ du kích dũng cảm
  • em bé liên lạc dũng cảm
  • Dũng cảm nhận khuyết điểm.
  • Dũng cảm cứu bạn.
  • Dũng cảm chống lại cường quyền
  • Dũng cảm trước kẻ thù.
  • Dũng cảm nói lên sự thật.

Câu 3: Trang 44 sbt Tiếng Việt 4 tập 2

Nối từ ở cột A với lời giải nghĩa thích hợp ở cột B:

A

B

1. gan dạ

a. (chống chọi) kiên cường, không lùi bước

2. gan góc

b. gan đến mức trơ ra, không còn biết sợ là gì

3. gan lì

c. không sợ nguy hiểm

Trả lời.

1-c 

2-a 

3-b

Câu 4: Trang 45 sbt Tiếng Việt 4 tập 2

Điền từ ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống ở đoạn văn sau:

Anh Kim Đồng là một......... rất..........Tuy không chiến đấu ở............. , nhưng nhiều khi đi liên lạc, anh cũng gặp những giây phút hết sức.....Anh đã hi sinh, nhưng.......... sáng của anh vẫn còn mãi mãi.

(can đảm, người liên lạc, hiểm nghèo, tấm gương, mặt trận)

Trả lời.

 Anh Kim Đồng là một người liên lạc rất can đảm. Tuy không chiến đấu ở mặt trận, nhưng nhiều khi đi liên lạc, anh cũng gặp những giây phút hết sức hiểm nghèo. Anh đã hi sinh, nhưng tấm gương sáng của anh vẫn còn mãi mãi.

Bình luận

Giải bài tập những môn khác