Giải bài 35 vật lí 12 Tính chất và cấu tạo hạt nhân sgk vật lí 12 trang 176
Trong quá trình tìm hiểu cấu tạo chất, càng đi sâu vào phạm vi các kích thước ngày càng nhỏ, nhỏ hơn kích thước nguyên tử, phân tử. Tech 12, xin giới thiệu bạn đọc "bài 35: Tính chất và cấu tạo hạt nhân ". Hi vọng với nội dung tóm tắt kiến thức và hệ thống bài giải chi tiết sẽ giúp các bạn học tốt hơn.
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
I. Cấu tạo hạt nhân
1. Cấu tạo hạt nhân
- Hạt nhân được tạo thành bởi các nuclôn gồm: prôtôn (p) mang điện tích +e và nơtrôn (n) không mang điện.
- Số prôtôn trong hạt nhân bằng Z (nguyên tử số)
- Tổng số nuclôn trong hạt nhân kí hiệu A (số khối).
- Số nơtrôn trong hạt nhân là N = A – Z.
- Kích thước hạt nhân rất nhỏ, nhỏ hơn kích thước nguyên tử 104 ¸ 105 lần.
2. Đồng vị
- Các hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có cùng số Z, khác nhau số A.
II. Khối lượng hạt nhân
1. Đơn vị khối lượng hạt nhân
- Đơn vị khối lượng nguyên tử kí hiệu là u có giá trị bằng 1/12 khối lượng nguyên tử của đồng vị .
- 1u = 1,6055.10-27kg.
2. Khối lượng và năng lượng
- Năng lượng (tính ra đơn vị eV) tương ứng với khối lượng 1u được xác định:
- 1u = 931,5 MeV/c2.
- Một vật có khối lượng khi ở trạng thái nghỉ thì khi chuyển động với vận tốc v, khối lượng sẽ tăng lên thành m với $m=\frac{m_{0}}{\sqrt{1-\frac{v^{2}}{c^{2}}}}$
Trong đó m0 được gọi là khối lượng nghỉ và m là khối lượng động.
- Năng lượng toàn phần: E = mc2 =$\frac{m_{0}c^{2}}{\sqrt{1-\frac{v^{2}}{c^{2}}}}$
- Năng lượng E0 = m0c2 được gọi là năng lượng nghỉ.
- Động năng của hạt nhân là: Wđ = E - E0 = (m - m0 )c2
Bình luận