Đề thi giữa kì 2 Công dân 6 KNTT: Đề tham khảo số 1
Đề tham khảo số 1 giữa kì 2 Công dân 6 Kết nối tri thức gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện
PHÒNG GD & ĐT …….. Chữ kí GT1: ............
TRƯỜNG THCS…….. Chữ kí GT2: ............
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2021 - 2022
Môn: Công dân 6
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: ……………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu 1: Khi đang trên đường đi học về, hai bạn T và H gặp cơn mưa dông lớn, sấm sét ầm ầm. H giục T mặc áo mưa và chạy thật nhanh về nhà. Trong trường hợp này, nếu là T em sẽ làm như thế nào?
A. Rủ H cùng mình tìm nơi trú ẩn an toàn.
B. Mặc áo mưa và chạy thật nhanh về nhà.
C. Tìm gốc cây to có tán rộng trú tạm đã.
D. Không mặc áo mưa nữa để chạy cho nhanh.
Câu 2: Trường hợp nào sau đây không là công dân nước CHXHCN Việt Nam?
A. Trẻ em bị bỏ rơi.
B. Trẻ em bị mất cha.
C. Người bị phạt tù chung thân.
D. Trẻ em là con nuôi.
Câu 3: Sống tiết kiệm sẽ mang lại ý nghĩa:
A. Dễ trở thành ích kỉ, bủn xỉn và bạn bè xa lánh.
B. Không được thỏa mãn hết nhu cầu vật chất và tinh thần.
C. Biết quý trọng công sức của bản thân và người khác.
D. Không có động lực để chăm chỉ để làm việc nữa.
Câu 4: Tình huống nào dưới đây không gây nguy hiểm đến con người?
A. Bạn A được bố dạy bơi ở bể bơi của nhà văn hóa huyện.
B. Khu chung cư nhà bạn B đang xảy ra hỏa hoạn lớn.
C. Các bạn đang tụ tập tắm ở khu vực bãi biển cấm.
D. Bạn T lội qua suối để về nhà trong lúc trời mưa to.
Câu 5: . Hành động nào sau đây thể hiện sự tiết kiệm?
A. Tiết kiệm tiền để mua sách.
B. Bật đèn sáng khắp nhà cho đẹp.
C. Vứt rác bừa bãi tại nơi công cộng.
D. Khai thác tài nguyên khoáng sản bừa bãi.
Câu 6: Khi đang trên đường đi học về, hai bạn T và H gặp cơn mưa dông lớn, sấm sét ầm ầm. H giục T mặc áo mưa và chạy thật nhanh về nhà. Trong trường hợp này, nếu là T em sẽ làm như thế nào?
A. Mặc áo mưa và chạy thật nhanh về nhà.
B. Tìm gốc cây to có tán rộng trú tạm đã.
C. Rủ H cùng mình tìm nơi trú ẩn an toàn.
D. Không mặc áo mưa nữa để chạy cho nhanh.
Câu 7: Học sinh cần phải thực hành tính tiết kiệm thông qua:
A. Tránh xa lối sống đua đòi, xa hoa và lãng phí.
B. Bảo quản, tận dụng các đồ dùng học tập, lao động.
C. Tiết kiệm tiền bạc, của cải, thời gian.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 8: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là:
A. tất cả những người Việt dù sinh sống ở quốc gia nào.
B. tất cả những người có quốc tịch Việt Nam.
C. tất cả những người sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
D. tất cả những người có quyền và nghĩa vụ do Nhà nước Việt Nam qui định.
B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm):
a. Thế nào là tình huống nguy hiểm?
b. Có mấy loại tình huống nguy hiểm? Đó là những loại tình huống nguy hiểm nào?
Câu 2 (2 điểm):
a. Hằng ngày sau mỗi buổi học, Lan thường đợi các bạn ra khỏi lớp rồi đi tắt tất cả các bóng điện trong lớp, xong việc Lan mới ra về. Hành động của Lan tuy nhỏ nhưng có ý nghĩa lớn trong sử dụng điện hợp lý và Lan đã được cô hiệu trưởng tuyên dương trước toàn trường.
Em có nhận xét gì về việc làm của Lan? Đó có phải là việc làm cần được nêu gương không?
b. Vì sao mỗi công dân phải tiết kiệm điện, nước sạch, thời gian, sức lực và tiết kiệm trong chi tiêu hàng ngày?
Câu 3 (2 điểm):
a. Rose là học sinh mới của lớp 6A. Bạn rất đáng yêu và gây ấn tượng với làn da trắng, mái tóc đen rất đẹp. Bố mẹ Rose đều là công dân Việt Nam nhưng công tác Anh nhiều năm. Rose cũng được sinh ra ở Anh và đã sống cùng bố mẹ ở đó 10 năm. Gia đình bạn mới chuyển về Việt Nam được gần 1 năm nay. Rose nói Tiếng Việt chưa tốt bằng các bạn trong lớp. Vì vậy, một số bạn ở lớp 6B cho rằng, Rose không phải là công dân Việt Nam.
Em có đồng tình với ý kiến của một số bạn lớp 6B không? Vì sao?
b. Bố mẹ của Huy là người Pháp đến Việt Nam làm ăn, sinh sống. Huy sinh ra và lớn lên ở Việt Nam. Có người nói Huy là người Việt gốc Nga, không phải là công dân Việt Nam?
Theo em, Huy có phải là công dân Việt Nam không? Giải thích vì sao.
BÀI LÀM
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
|
BÀI LÀM:
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
TRƯỜNG THCS ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2021 – 2022
MÔN: CÔNG DÂN 6
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Từ câu 1 - 8: Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | B | C | A | A | B | D | C | B |
B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu | Đáp án | Điểm |
Câu 1
| a. - HS nêu được khái niệm tình huống nguy hiểm (Gợi ý: Tình huống nguy hiểm là những sự việc bất ngờ xảy ra, có nguy cơ đe dọa nghiêm trọng đến sức khỏe, tính mạng, gây thiệt hại về tài sản, môi trường cho bản thân, gia đình và cộng đồng xã hội.) | 0,5đ
|
b. HS trả lời được: - Có hai loại tình huống nguy hiểm: Tình huống nguy hiểm đến từ tự nhiên và tình huống nguy hiểm đến từ con người - HS nêu nội dung hai tình huống đó: (Gợi ý: - Tình huống nguy hiểm từ tự nhiên là những hiện tượng tự nhiên có thể gây tổn thất về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống và làm gián đoạn các hoạt động kinh tế, xã hội. |
0,5đ
0,5đ
0,5đ
| |
Câu 2 | a. Học sinh nêu được - Suy nghĩ của bản thân về hành động của bạn Lan - Lý do vì sao việc làm của Lan xứng đáng được nêu gương (Gợi ý: Việc làm của Lan thể hiện bạn là người có lối sống tiết kiệm. Bạn là người biết thực hành lối sống tiết kiệm từ những điều nhỏ nhặt trong sinh hoạt chung. Nếu như bạn học sinh nào cũng có thái độ sống tiết kiệm như bạn, chắc chắn nhà trường sẽ không bị lãng phí điện. Những việc Lan làm xứng đáng được nêu gương và được các bạn trong trường học tập theo.) |
0,25đ 0,75đ
|
b. Học sinh vận dụng kiến thức vừa học để giải thích được lý do vì sao. (Gợi ý: Mỗi công dân phải tiết kiệm điện, nước sạch, thời gian, sức lực và tiết kiệm trong chi tiêu hàng ngày vì con người phải cần cù lao động mới có thể làm ra của cải. Vì vậy phải biết tiết kiêm để xây dựng một cuộc sống ấm no, hạnh phúc) | 1,0đ | |
Câu 3
| a. Học sinh nêu lên ý kiến của bản thân - Không đồng tình với một số ý kiến của các bạn lớp 6B - Giải thích lý do tại sao không đồng tình (Gợi ý: Em không đồng tình với một số ý kiến của một số bạn lớp 6B không. Vì mặc dù Lisa không được sinh ra ở Việt Nam nhưng bố mẹ Lisa là công dân Việt Nam.) |
0,25đ 0,75đ |
a. Học sinh nêu được những ý sau đây: - Huy là công dân Việt Nam - Giải thích lý do tại sao không đồng tình (Gợi ý: Gợi ý:Theo em, Huy là công dân Việt Nam vì bạn sinh ra và lớn lên ở Việt Nam tức là bạn có nơi thường trú ở Việt Nam.) |
0,25đ 0,75đ |
TRƯỜNG THCS .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
MÔN: CÔNG DÂN 6
NĂM HỌC: 2021-2022
CẤP ĐỘ
Tên chủ đề
| NHẬN BIẾT | THÔNG HIỂU |
VẬN DỤNG
|
VẬN DỤNG CAO | CỘNG | ||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL | ||
Chủ đề 7: Ứng phó với tình huống nguy hiểm
Số câu: 4 Số điểm: 3,5đ Tỉ lệ: 35% | Khái niệm, các loại tình huống nguy hiểm | Tình huống nguy hiểm từ con người |
| Ứng phó với tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên |
| Ứng phó với tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên |
| ||
Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% | Số câu: 1 Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 5% |
| Số câu: 1 Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 5% | Số câu: 1 Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 5% | |||||
Chủ đề 8: Tiết kiệm
Số câu: 4 Số điểm: 3,5 Tỉ lệ: 35% | Khái niệm Tiết kiệm |
| Biểu hiện của lối sống tiết kiệm | Rèn luyện lối sống tiết kiệm | Thực hành lối sống tiết kiệm |
| |||
Số câu: 1 Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 5% |
Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% | Số câu: 1 Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 5% | |||||||
Chủ đề 9: Công dân nước CHXH chủ nghĩa Việt Nam
Số câu: 3 Số điểm: 3đ Tỉ lệ: 30% | Khái niệm công dân nước CHXH chủ nghĩa Việt Nam | Công dân nước CHXHCN Việt Nam | Công dân nước CHXH chủ nghĩa Việt Nam |
| |||||
Số câu: 1 Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 5% | Số câu: 1 Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 5% |
Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% | |||||||
Tổng số câu: 11 Tổng số điểm: 10 Tỉ lệ: 100% | 3 3,0đ 30% | 4 3,5đ 35% | 3 3,0đ 30% | 1 0,5đ 10% | 11 10đ 100% |
Đề thi giữa kì 2 Công dân 6 Kết nối tri thức Đề tham khảo số 1, đề thi giữa kì 2 Công dân 6 KNTT, đề thi Công dân 6 giữa kì 2 Kết nối tri thức Đề tham khảo số 1
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận