Đề thi cuối kì 2 Công dân 6 KNTT: Đề tham khảo số 1

Đề tham khảo số 1 cuối kì 2 Công dân 6 Kết nối tri thức gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

PHÒNG GD & ĐT ……..                                              Chữ kí GT1: ............

TRƯỜNG THCS……..                                                  Chữ kí GT2: ............                                      

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

NĂM HỌC 2021 - 2022

Môn: Công dân 6             

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ………………………………   Lớp:  ……………….. 

Số báo danh: …………………………….Phòng KT:…………..

Mã phách

 

"

 

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

     

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

 

Câu 1: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân:

A. Quyền công dân không tách rời với nghĩa vụ công dân. 

B. Việc thực hiện quyền công dân không được xâm phạm lợi ích quốc gia, dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác. 

C. Người phạm tội bị phạt tù không phải thực hiện nghĩa vụ công dân.

D. Những người là công dân Việt Nam có quyền và phải thực hiện tất cả các nghĩa vụ của công dân. 

Câu 2: Trách nhiệm của học sinh chúng ta khi thực hiện quyền trẻ em là:

A. Tích cực thực hiện các quyền trẻ em để phát triển bản thân.

B. Ủng hộ những hành vi thực hiện đúng quyền trẻ em.

C. Phê phán những hành vi vi phạm quyền trẻ em.

D. Tất cả ý trên đều đúng.

Câu 3: Công ước quốc tế của Liên hợp quốc về quyền trẻ em và căn cứ Luật Trẻ em năm 2016. Theo đó, quyền cơ bản của trẻ em được chia làm mấy nhóm cơ bản? 

A. Ba nhóm cơ bản.   

B. Bốn nhóm cơ bản.

C. Sáu nhóm cơ bản.

D. Mười nhóm cơ bản.

Câu 4: Việc làm nào dưới đây không đúng: 

A. Trong mùa dịch Covid năm 2020, một số bạn học sinh đã đưa thông tin sai sự thật lên mạng xã hội.

B. Tùng là con trai duy nhất trong một gia đình giàu có. Nên Tùng không muốn tiếp tục đi học, mà chỉ ở nhà rong chơi, Tùng nghĩ tài sản của bố mẹ đủ để mình sống cả đời.

C. Thấy bác lao công đang quét dọn sân trường, Nam vứt luôn vỏ hộp sữa xuống sân để bác dọn. 

D. Cả A, B, C.

Câu 5: Em A mồ côi cha mẹ từ nhỏ, được ông bà B là chủ quán phở nhận nuôi. Hàng ngày em phải làm việc giúp bố mẹ nuôi từ sáng sớm đến tối mịt, trong khi làm không may bị rơi vở đồ thì sẽ bị đánh, hành hạ rất dã man. Vậy hành vi của ông bà B, đã vi phạm nhóm quyền nào?

A. Nhóm quyền bảo vệ.

B. Nhóm quyền phát triển.

C. Nhóm quyền sống còn.

D. Nhóm quyền tham gia.

Câu 6: Nội dung nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của gia đình khi thực hiện quyền trẻ em? 

A. Chăm sóc, giáo dục trẻ em.

B. Tạo điều kiện, cho trẻ học tập.

C. Xử lí nghiêm hành vi vi phạm.

D. Tiến hành khai sinh cho trẻ.

Câu 7: Tại buổi sinh hoạt lớp, em đứng lên phát biểu quan điểm của mình về việc tổ chức cắm trại nhân dịp kỉ niệm 26/3. Trong tình huống này em đã sử dụng nhóm quyền nào?

A. Nhóm quyền bảo vệ.

B. Nhóm quyền phát triển.

C. Nhóm quyền sống còn.

D. Nhóm quyền tham gia.

Câu 8:  Bố mẹ D rất quan tâm đến chuyện học hành của bạn. Ngoài những giờ học trên lớp, bố mẹ thường thuê gia sư để củng cố kiến thức cho D. Nhưng D không muốn học, em thường trốn học để đi lang thang ở những quán điện tử... Nếu là bạn của D thì em khuyên bạn như thế nào? 

A. Bạn nên cố gắng hơn trong học tập để phát triển bản thân.

B. Không nói gì cả, vì mỗi người có suy nghĩ, lựa chọn riêng

C. Đồng ý với việc làm của bạn, vì bố mẹ bắt học quá nhiều.

D. Đây là việc của gia đình bạn, nên mình không nên xen vào.

 

B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm): 

a. Em hiểu thế nào là quyền cơ bản của công dân?

b. Nghĩa vụ cơ bản của công dân là gì?

c. Đánh dấu vào ô tương ứng để xác định cho đúng quyền và nghĩa vụ

Nội dung

Quyền

Nghĩa vụ

Mọi công dân đều được học tập  
Học sinh đi học cần tuân thủ nội quy trường, lớp  
Mọi công dân đều bình đẳng về cơ hội học tập  
Học sinh có thể được học tập bằng nhiều hình thức khác nhau  
Không hạn chế nhu cầu học tập của mọi công dân  

 

Câu 2 (2 điểm): 

a. Gần cuối năm, Thanh Ngân rất muốn cùng bạn bè trong lớp tham gia hoạt động trải nghiệm ở một khu di tích văn hóa quốc gia. Thanh Ngân trình bày với bố mẹ mong muốn của mình và xin phép đăng kí để đi cùng. Thế nhưng bố mẹ bạn ấy không đồng ý, nói rằng nơi đó rất xa và không an toàn. Bố mẹ xin phép cô giáo cho Thanh Ngân ở nhà vì bị say xe. Thanh Ngân rất buồn và có ý không hài lòng với bố mẹ.

Theo em, Thanh Ngân có quyền tham gia hoạt động tham quan ở tuổi này không? Vì sao?

bEm hãy bày tỏ quan điểm của mình về ý kiến sau:

Học sinh chỉ cần học tập tốt mà không cần phải tham gia các hoạt động của gia đình và xã hội.
Câu 3 (2 điểm): Em hãy viết một lá thư bày tỏ lòng biết ơn gửi đến người thân đã tạo điều kiện cho em được hưởng đầy đủ các quyền trẻ em.

BÀI LÀM

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

 

 

 

 

BÀI LÀM:

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

TRƯỜNG THCS ........ 

 

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II

NĂM HỌC 2021 – 2022

                                            MÔN: CÔNG DÂN 6

 

 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)   

         Từ câu 1 - 8: Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

C

D

B

D

A

C

D

A

         

          B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)   

Câu

Đáp án

Điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Câu 1

 

 

a. Học sinh nêu được khái niệm quyền cơ bản của công dân

 (Gợi ý: 

Quyền cơ bản của công dân là những lợi ích cơ bản mà công dân được hưởng, được Nhà nước bảo vệ và đảm bảo theo Hiến pháp và pháp luật.).

0,5đ

 

b. Học sinh nêu được khái niệm nghĩa vụ cơ bản của công dân

(Gợi ý: 

Nghĩa vụ cơ bản của công dân là những việc mà Nhà nước bắt buộc công dân phải thực hiện theo quy định của Hiến pháp và pháp luật.)

0,5đ

 

c. Học sinh đánh dấu vào ô tương ứng để xác định quyền và nghĩa vụ

Nội dung

Quyền

Nghĩa vụ

Mọi công dân đều được học tập

x

 

Học sinh đi học cần tuân thủ nội quy trường, lớp

 

x

Mọi công dân đều bình đẳng về cơ hội học tập

x

 

Học sinh có thể được học tập bằng nhiều hình thức khác nhau

x

 

Không hạn chế nhu cầu học tập của mọi công dân

x

 

 

 

 

 

0,2đ

 

0,2đ

 

0,2đ

 

0,2đ

 

0,2đ

 

 

 

Câu 2

a.Học sinh sử dụng kiến thức đã  học để:

- Trả lời câu hỏi: Thanh có quyền tham gia hoạt động

- Giải thích lý do vì sao

(Gợi ý:

Theo em Thanh Ngân có quyền tham gia hoạt động tham quan ở tuối này. Vì trẻ em cũng có quyền tham gia các hoạt động vui chơi giải trí, cần được bố mẹ tôn trọng những quyết định của bản thân).

 

0,25đ

0,75đ

 

b. Học sinh sử dụng kiến thức đã học và hiểu biết cá nhân để bày tỏ quan điểm của bản thân

- Đồng tình với quan điểm trên

- Giải thích lý do: 

(Gợi ý: 

Em không đồng ý với quan điểm trên. Vì học sinh ngoài việc cố gắng chăm chỉ học tập thật tốt, thì còn có bổn phận tham gia các hoạt động của gia đình, như giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà, chăm sóc ông bà khi về nhà, tham gia các hoạt động tập thể của lớp, của tường và của xã hội. Nếu học sinh chỉ biết học tập mà không tham gia các hoạt động khác thì sẽ không có kiến thức bên ngoài, không phát triển những kỹ năng và không tạo được giá trị cho bản thân. Từ đó phát triển bản thân một cách toàn diện nhất).

 

 

0,25đ

0,75đ

 

Câu 3

- Học sinh vận dụng kiến thức và hiểu biết của bản thân để viết thư như yêu cầu.

- Giáo viên dựa vào bài viết để chấm điểm

2,0đ

 

 

 

 

 


 

 

TRƯỜNG THCS ......... 

 

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

MÔN: CÔNG DÂN 6

NĂM HỌC: 2021-2022

      CẤP

       ĐỘ               

Tên 

chủ đề 

NHẬN BIẾT

THÔNG HIỂU

 

VẬN DỤNG

    

 

VẬN DỤNG CAO

CỘNG

 

TNKQ

 

TL

 

TNKQ

 

TL

 

TNKQ

 

TL

 

TNKQ

 

TL

Chủ đề 10: 

Quyền  và nghĩa vụ cơ bản của công dân

 

Số câu: 3

Số điểm: 3,0đ

Tỉ lệ: 30%

Khái niệm quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân

 

Quyền và nghĩa vụ của công dân

 

Vi phạm quyền công dân

 

 

 

 

Số câu: 1

Số điểm: 2

Tỉ lệ: 20%

 

Số câu: 1

Số điểm: 0,5

Tỉ lệ: 5%

 

 

Số câu: 1

Số điểm: 0,5

Tỉ lệ: 5%

    

 

Chủ đề 11:

Quyền trẻ em

 

 

 

Số câu: 4

Số điểm: 3,5

Tỉ lệ: 35%

Các nhóm quyền trẻ em

 

 

Quyền tham gia của trẻ em

Quyền được bảo vệ của trẻ em Nhóm quyền tham gia của trẻ em 

 

Số câu: 1

Số điểm: 0,5

Tỉ lệ: 5%

  

 Số câu: 1

Số điểm: 2

Tỉ lệ: 20%

Số câu: 1

Số điểm: 0,5

Tỉ lệ: 5%

 

Số câu: 1

Số điểm: 0,5

Tỉ lệ: 5%

  

Chủ đề 12:

Thực hiện quyền trẻ em

 

 

 

 

Số câu: 4

Số điểm: 3,5đ

Tỉ lệ: 35%

Trách nhiệm của học sinh khi thực hiện quyền trẻ em Trách nhiệm của gia đình khi thực hiện quyền trẻ em   Thực hiện bổn phận của trẻ emViết thư bày tỏ

 

Số câu: 1

Số điểm: 0,5

Tỉ lệ: 5%

 

Số câu: 1

Số điểm: 0,5

Tỉ lệ: 5%

  

 

 

Số câu: 1

Số điểm: 0,5

Tỉ lệ: 5%

Số câu: 1

Số điểm: 2

Tỉ lệ: 20%

 

Tổng số câu: 11

Tổng số điểm: 10

Tỉ lệ: 100%

3

3,0đ

30%

3

3,0đ

30%

2

1,0đ

10%

3

3,0đ

30%

11

10đ

100%

 

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi cuối kì 2 Công dân 6 Kết nối tri thức Đề tham khảo số 1, đề thi cuối kì 2 Công dân 6 KNTT, đề thi Công dân 6 cuối kì 2 Kết nối tri thức Đề tham khảo số 1

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo