Đề thi cuối kì 2 Công dân 6 KNTT: Đề tham khảo số 4

Đề tham khảo số 4 cuối kì 2 Công dân 6 Kết nối tri thức gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

PHÒNG GD & ĐT ……..                                              Chữ kí GT1: ............

TRƯỜNG THCS……..                                                  Chữ kí GT2: ............                                      

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

NĂM HỌC 2021 - 2022

Môn: Công dân 6             

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ………………………………   Lớp:  ……………….. 

Số báo danh: …………………………….Phòng KT:…………..

Mã phách

 

"

 

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

     

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Câu 1: Quyền nào của công dân dưới đây không thuộc nhóm quyền dân sự:

A. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.

B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.

C. Quyền bất khả xâm phạm về đời sống riêng tư, bí mất cá nhân và bí mật gia đình.

D. Quyền tự do đi lại và cư trú. 

Câu 2:  Trước kia, nhà bác L không có con nên đã xin M vốn là trẻ mồ côi về làm con nuôi. Thời gian đầu, M được bố mẹ nuôi yêu quý và cưng chiều. Nhưng một vài năm sau, bác L sinh được một bé trai kháu khỉnh. Thế là bao nhiêu tình cảm bác đều dành cho con ruột của mình và coi M giống như một người giúp việc trong nhà. Bao nhiêu việc nặng nhọc bác bắt M phải làm hết, nếu không may làm hư hỏng gì thì sẽ bị đánh đập một cách tàn nhẫn, khiến M rất đau đớn tủi thân…Em có suy nghĩ gì về hành động bố mẹ nuôi của M?

A. Là con nuôi nên bị đối xử vậy cũng là bình thường.

B. Bao nhiêu năm nuôi dưỡng nên phải biết giúp đỡ bố mẹ.

C. Đúng, vì trong giáo dục con có thể dùng roi vọt để đánh.

D. Đây là hành vi sai trái, vi phạm quyền trẻ em.

Câu 3: Ý kiến nào dưới đây là đúng khi nói về quyền của trẻ em?

A. Trẻ em còn nhỏ, sức khỏe còn yếu nên không cần phải làm bất cứ việc gì.

B. Trẻ em có quyền được bố mẹ đáp ứng mọi yêu cầu mà mình đưa ra.

C. Trẻ được quyền tìm hiểu thông tin, nên bố mẹ phải mua điện thoại mà trẻ thích.

D. Trẻ em được đối xử công bằng, không phân biệt nam - nữ, giàu - nghèo.

Câu 4: Nội dung nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của gia đình khi thực hiện quyền trẻ em?

A. Thực hiện các chính sách về quyền trẻ em.

B. Đảm bảo môi trường học tập an toàn cho học sinh.

C. Quản lí và bảo vệ trẻ khỏi nguy cơ bị xâm hại.

D. Xử lí nghiêm các hành vi vi phạm quyền trẻ em.

Câu 5: Trung thường rủ các bạn chơi đá bóng ở vỉa hè. Thấy vậy anh hàng xóm góp ý “Các em nên đá bóng ở sân bóng, còn vỉa hè dành cho người đi bộ”. Trung và các bạn nhao nhao phản đối. Theo em, việc làm của Trung là đúng hay sai, vì sao?

A. Đúng, vì vỉa hè là nơi công cộng, Trung có quyền đá bóng ở đó.

B. Sai, vì thực hiện quyền công dân không được xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.

C. Đúng, vì pháp luật đã quy định trẻ em có quyền vui chơi, giải trí.

D. Sai, vì vỉa hè phải nhường cho việc trông giữ xe máy, buôn bán hàng hóa. 

Câu 6: Công dân bình đẳng trước pháp luật là: 

A. Công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo.

B. Công dân có quyền, nghĩa vụ giống nhau tùy theo địa bàn sinh sống.

C. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng sẽ bị xử lí theo quy định của đơn vị, tổ chức, đoàn thể mà họ tham gia.

D. Công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật. 

Câu 7: Ở nước ta, trẻ em khi sinh ra được tiêm phòng vacxin viêm gan B miễn phí nói đến nhóm quyền nào? 

A. Nhóm quyền bảo vệ.

B. Nhóm quyền phát triển.

C. Nhóm quyền sống còn.

D. Nhóm quyền tham gia.

Câu 8: Khi M học hết tiểu học, thì bố quyết định cho M nghỉ học để phụ giúp mẹ bán hàng vì nhà M rất nghèo. Khi các cô bác ở hội phụ nữ phường đến động viên cho M được đi học, thì bố M cho rằng: bố mẹ có quyền quyết định việc học của con cái. Em có suy nghĩ gì về hành động của bố M trong tình huống này

A. Đồng ý, vì bố mẹ có quyền quyết định mọi việc.

BHành động của bố M là sai vi phạm quyền trẻ em.

CCó thể thông cảm cho hành động của bố M.

D. M nên nghe theo lời bố mẹ mới là đứa con có hiếu.

 

B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm): 

a. Em hiểu thế nào là quyền cơ bản của trẻ em? Gồm có mấy nhóm quyền và những nhóm quyền đó là gì?

b. Em hãy nêu ý nghĩa của việc thực hiện quyền trẻ em và bổn phận của trẻ em là gì?

Câu 2 (2 điểm): Thắm có một tủ sách rất quý. Mùa hè vừa qua, Thảo được thưởng khá nhiều sách mới. Nhân dịp trường Thảo có phong trào tặng sách cho các bạn vùng sâu vùng xa, Thảo mang một ít sách tặng các bạn. Chị của Thảo không đồng ý với Thảo.
1. Theo em, Thảo có quyền tặng sách cho các vùng sâu vùng xa không? Tại sao?

2. Chị của Thảo có quyền ngăn cản việc làm của Thảo không? Vì sao?

Câu 3 (2 điểm): a. Trong giờ ra chơi, em và bạn Nam nhặt được một quyển sổ lưu bút của một bạn nào đó đánh rơi. Nam rất tò mò, muốn mở ra xem trong đó viết gì. Em sẽ ứng xử như thế nào trong trường hợp này? 

b. Nghệ sĩ V bị một Facebooker dùng lời lẽ xúc phạm danh dự trên trang Facebook của mình. Điều này đã mang đến sự phiền toái, thậm chí thiệt hại cho nghệ sĩ V, làm ảnh hưởng đến danh dự, uy tín của Nghệ sĩ V.

Trong trường hợp này, Nghệ sĩ V cần làm gì đễ bảo vệ danh dự, nhân phẩm của mình?

 

BÀI LÀM

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

 

 

 

 

BÀI LÀM:

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 


 

TRƯỜNG THCS ........ 

 

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II

NĂM HỌC 2021 – 2022

                                            MÔN: CÔNG DÂN 6

 

 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)   

         Từ câu 1 - 8: Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

A

D

D

C

B

D

C

A

         

          B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)   

Câu

Đáp án

Điểm

 

 

 

 

 

Câu 1

 

 

a. - Học sinh nêu đươc định nghĩa khái niệm quyền cơ bản của trẻ em

 (Gợi ý: Quyền cơ bản của trẻ em là những nhu cầu, lợi ích tự  nhiên, vốn có và khác quan của trẻ em được ghi nhận và bảo vệ)

- Học sinh nêu tên được 4 nhóm quyền

(Gợi ý: Có 4 nhóm quyền cơ bản của trẻ em, đó là: Nhóm quyền sống còn, nhóm quyền bảo vệ, nhóm quyền phát triển, nhóm quyền tham gia).

0,5đ

 

 

 

0,5đ

b. - Học sinh nêu được ý nghĩa của việc thực hiện quyền trẻ em

(Gợi ý: Thực hiện quyền trẻ em là điều kiện cần thiết để trẻ em phát triển đầy đủ, toàn diện về thể chất và tinh thần. Thực hiện quyền trẻ em đảm bảo cho trẻ em được sống, được phát triển trong bầu không khí hạnh phúc, yêu thương, an toàn, lành mạnh, bình đẳng.

- Học sinh nêu được bổn phận của trẻ em

(Gợi ý: Bổn phận của trẻ em: yêu quý, kính trọng, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ, kính trọng thầy cô giáo, lễ phép với người lớn, thương yêu em nhỏ, đoàn kết với bạn bè, giúp đỡ gia đình và những người gặp khó khăn theo khả năng của mình, chăm chỉ học tập, rèn luyện thân thể, sống khiêm tốn, trung thực và có đạo đức, tôn trọng pháp luật, tuân theo nội quy của nhà trường, tôn trọng, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, yêu quê hương, đất nước, yêu đồng bào, có ý thức xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và đoàn kết quốc tế,...)

0,5đ

 

 

 

 

 

0,5đ

 

Câu 2

a. Học sinh trả lời được câu hỏi :

- Thảo có quyền tặng sách cho các bạn vùng sâu vùng xa.

- Giải thích lý do vì sao

(Gợi ý: Thảo có quyền tặng sách cho các bạn vùng sâu vùng xa. Vì đó là những quyển sách thuộc quyền sở hữu của Thắm và Thắm đang chia sẻ sự yêu thương đến các bạn trẻ thiệt thòi hơn mình).

 

0,25đ

0,75

b. Học sinh trả lời câu hỏi

- Chị của Thảo không có quyền ngăn cản việc làm của Thảo

- Giải thích lý do

(Gợi ý: Chị của Thảo không quyền ngăn cản việc làm của thắm. Vì Thảo đang thực hiện bổn phận chia sẻ giúp đỡ với các bạn khó khăn, đây là việc làm đáng được tuyên dương và khen ngợi.

 

0,25đ

0,75đ

Câu 3

  1. Học sinh vận dụng kiến thức đã học và hiểu biết cá nhân để xử lý tình huống

(Gợi ý:

Em sẽ khuyên Nam trả lại cho người ta, không nên mở ra xem vì như vậy sẽ vi phạm quyền riêng tư của người khác).

 

1,0đ

 

  1. Học sinh vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi tình huống

(Gợi ý:

Trong trường hợp này nghệ sĩ V nên nhờ sự can thiệp của lực lượng chức năng để tìm ra đích thực người đã bôi nhọ danh dự của mình, nhờ sự can thiệp của toà án để thực hiện quyền và bảo vệ danh dự và nhân phẩm của mình. Vì một người nghệ sĩ nổi tiếng danh dự, nhân phẩm là một điều hết sức quan trọng, nó liên quan đến rất nhiều người và cả công chúng khán giả, hơn nữa nó liên quan trực tiếp đến kinh tế của họ nên phải thực hiện triệt để việc này).

1,0đ

 

 

 

 

 


 

 

TRƯỜNG THCS ......... 

 

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

MÔN: CÔNG DÂN 6

NĂM HỌC: 2021-2022

      CẤP

       ĐỘ               

 

 

Tên 

chủ đề 

 

NHẬN BIẾT

THÔNG HIỂU

 

VẬN DỤNG

    

 

VẬN DỤNG CAO

CỘNG

 

TNKQ

 

TL

 

TNKQ

 

TL

 

TNKQ

 

TL

 

TNKQ

 

TL

Chủ đề 10: 

 

Quyền  và nghĩa vụ cơ bản của công dân

 

 

Số câu: 4

Số điểm: 3,5đ

Tỉ lệ: 35%

Nhóm quyền dân sự của công sân

 

Công dân bình đẳng trước pháp luật

 

Vi phạm quyền công dân

 

 

Vi phạm quyền công dân

 

Số câu: 1

Số điểm: 0,5

Tỉ lệ: 5%

 

Số câu: 1

Số điểm: 0,5

Tỉ lệ: 5%

 

 

Số câu: 1

Số điểm: 0,5

Tỉ lệ: 5%

  

Số câu: 1

Số điểm: 2

Tỉ lệ: 20%

 

Chủ đề 11:

Quyền trẻ em

 

 

 

Số câu: 3

Số điểm: 3,0đ

Tỉ lệ: 30%

 

Khái niệm quyền cơ bản của trẻ em

Quyền trẻ em

 

Nhóm quyền sống còn của trẻ em   

 

 

Số câu: 1

Số điểm: 2

Tỉ lệ: 20%

Số câu: 1

Số điểm: 0,5

Tỉ lệ: 5%

 

 

Số câu: 1

Số điểm: 0,5

Tỉ lệ: 5%

    

 

Chủ đề 12:

Thực hiện quyền trẻ em

 

 

Số câu: 4

Số điểm: 3,5đ

Tỉ lệ: 30%

Trách nhiệm của gia đình khi  thực hiện quyền trẻ em Vi phạm thực hiện quyền trẻ emThực hiện quyền trẻ em  Vi phạm thực hiện quyền trẻ em 

 

 

Số câu: 1

Số điểm: 0,5đ

Tỉ lệ: 5%

 

Số câu: 1

Số điểm: 0,5

Tỉ lệ: 5%

Số câu: 1

Số điểm: 2

Tỉ lệ: 20%

 

 

 

Số câu: 1

Số điểm: 0,5

Tỉ lệ: 5%

  

 

Tổng số câu: 11

Tổng số điểm: 10

Tỉ lệ: 100%

3

3,0đ

30%

4

3,5đ

35%

2

1,0đ

10%

2

2,5đ

25%

11

10đ

100%

 

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi cuối kì 2 Công dân 6 Kết nối tri thức Đề tham khảo số 4, đề thi cuối kì 2 Công dân 6 KNTT, đề thi Công dân 6 cuối kì 2 Kết nối tri thức Đề tham khảo số 4

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo