Đề thi cuối kì 2 tiếng Việt 3 CTST: Đề tham khảo số 4
Đề tham khảo số 4 cuối kì 2 tiếng Việt 3 Chân trời sáng tạo gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG TIỂU HỌC…………... | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
TIẾNG VIỆT 3 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC:
Thời gian làm bài: phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
ĐỀ BÀI
1. Đọc thầm bài:
Cảnh làng Dạ
Mùa đông đã về thực sự rồi!
Mây từ trên cao theo các sườn núi trườn xuống, chốc chốc lại gieo một đợt mưa bụi trên những mái lá chít bạc trắng. Hoa cải hương vàng hoe từng vạt dài ẩn hiện trong sương bên sườn đồi.
Con suối lớn ồn ào, quanh co đã thu mình lại, phô những dải sỏi cuội nhẵn nhụi và sạch sẽ. Trên mặt nước chỉ còn lại những chú nhện chân dài như gọng vó bận rộn và vui vẻ thi nhau ngược dòng vượt lên. Trên những ngọn cơi già nua cổ thụ, những chiếc lá vàng còn sót lại cuối cùng đang khua lao xao trước khi từ giã thân mẹ đơn sơ.
Nhưng những hàng cau làng Dạ thì bất chấp tất cả sức mạnh tàn bạo của mùa đông, chúng vẫn còn y nguyên những tàu lá vắt vẻo mềm mại như cái đuôi én. Trên nền đất rắn lại vì giá lạnh, những đọt lá non vẫn đang xoè, vàng nhạt và những cây cau vẫn duyên dáng, rung rinh thân mình, tưởng như chúng sinh ra là để trang điểm cho làng Dạ thêm vẻ thanh tú, nhẹ nhàng.
Ma Văn Kháng
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (2 ĐIỂM)
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào các ý đúng trong các câu trả lời dưới đây
Câu 1: Mùa nào đã về thực sự rồi? M.1
A. Mùa hạ
B. Mùa thu
C. Mùa xuân
D. Mùa đông
Câu 2: Mây từ trên cao theo các sườn núi làm gì? M.1
A. Trườn xuống
B. Bò xuống
C. Xà xuống
D. Đổ xuống
Câu 3: Con suối thu mình lại phô ra cái gì? M.1
A. Những dải sỏi cuội nhẵn nhụi và sạch sẽ
B. Những dải sỏi cuội gồ ghề và sạch sẽ
C. Những dải sỏi cuội dính đất
D. Những dải sỏi cuội gồ ghề
Câu 4: Câu: “Hoa cải hương vàng hoe từng vạt dài ẩn hiện trong sương bên sườn đồi”. Thuộc kiểu câu gì? M.2
A. Ai làm gì?
B. Ai là gì?
C. Ai thế nào?
D. vì sao ?
PHẦN 2: TỰ LUẬN (4 ĐIỂM)
5. Con suối thay đổi thế nào khi mùa đông đến? M.1 1đ
6. Viết tiếp để được câu văn có hình ảnh so sánh: M.2 1đ
a. Những đám mây .......................................................................................................................
b. Dòng suối .................................................................................................................................
Câu 7: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp:(0,5 điểm) M.2 1đ
Sườn núi, sạch sẽ, mặt nước, nhẵn nhụi, vui vẻ, tàu lá, vàng nhạt
- Từ ngữ chỉ đặc điểm:..............................................................................
- Từ ngữ chỉ sự vật:.................................................................................
Câu 8. Đặt câu hỏi Khi nào? Ở đâu? cho các bộ phận được in đậm trong câu: M.3 1đ
a. Nắng làm bố đổ mồ hôi khi thu hoạch mùa màng.
…………………………………………………………………………………………………
b. Nắng lên, cánh đồng rất đông người làm việc.
…………………………………………………………………………………………………
2. Đọc thành tiếng: (4đ) (Sách Chân trời sáng tạo)
Học sinh bốc thăm, đọc một đoạn và trả lời câu hỏi trong nội dung bài.
1/ Mùa xuân đã về (Trang 66)
2/ Cảnh làng Dạ (Trang 89)
3/ Nắng phương Nam (Trang 78)
4/ Cuộc chạy đua trong rừng (Trang 40)
II. PHẦN THI VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Chính tả (nghe- viết): (4 điểm) ( 15 phút)
Cảnh làng Dạ
Con suối lớn ồn ào, quanh co đã thu mình lại, phô những dải sỏi cuội nhẵn nhụi và sạch sẽ. Trên mặt nước chỉ còn lại những chú nhện chân dài như gọng vó bận rộn và vui vẻ thi nhau ngược dòng vượt lên. Trên những ngọn cơi già nua cổ thụ, những chiếc lá vàng còn sót lại cuối cùng đang khua lao xao trước khi từ giã thân mẹ đơn sơ.
2. Tập làm văn: (6 điểm) ( 45 phút)
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn nói về một ngày Tết ở quê em.
BÀI LÀM
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
TRƯỜNG TIỂU HỌC ......................................
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 2
MÔN: TIẾNG VIỆT 3 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (2 ĐIỂM)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đáp án | D | A | A | C |
PHẦN 2: TỰ LUẬN (4 ĐIỂM)
5. Con suối thay đổi thế nào khi mùa đông đến? (1đ)
Con suối đã thay đổi khi mùa đông đến: Con suối lớn ồn ào, quanh co đã thu mình lại, phô những dải sỏi cuội nhẵn nhụi và sạch sẽ. Trên mặt nước chỉ còn lại những chú nhện chân dài như gọng vó bận rộn và vui vẻ thi nhau ngược dòng vượt lên
6. Nói tiếp để được câu văn có hình ảnh so sánh: (1đ)
a. Những đám mây trôi bồng bềnh nhẹ như bông.
b. Dòng suối trong vắt như mặt gương, có thể soi rõ cảnh vật xung quanh.
Câu 7: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp: (1 điểm)
Sườn núi, sạch sẽ, mặt nước, nhẵn nhụi, vui vẻ, tàu lá, vàng nhạt
- Từ ngữ chỉ đặc điểm: sạch sẽ, nhẵn nhụi, vui vẻ, vàng nhạt.
- Từ ngữ chỉ sự vật: Sườn núi, mặt nước, tàu lá.
Câu 8. Đặt câu hỏi Khi nào? Ở đâu? cho các bộ phận được in đậm trong câu( 1 đ)
a. Nắng làm bố đổ mồ hôi khi thu hoạch mùa màng.
- Nắng làm bố đổ mồ hôi khi nào?
b. Nắng lên, cánh đồng rất đông người làm việc.
- Nắng lên, ở đâu rất đông người làm việc?
TRƯỜNG TIỂU HỌC ............................
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
MÔN: TIẾNG VIỆT 3 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Kĩ năng | NỘI DUNG | Số điểm | MỨC 1 | MỨC 2 | MỨC 3 | Tổng điểm | |||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
Đọc tiếng & Đọc hiểu (ngữ liệu truyện đọc 195- 200 chữ) | Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe, nói. | - Đọc 70-80 tiếng/phút - Sau khi HS đọc thành tiếng xong, GV đặt 01 câu hỏi để HS trả lời (Kiểm tra kĩ năng nghe, nói) | 4 | ||||||
Đọc hiểu văn bản | 2đ | Câu 1,2,3 | Câu 4 | 6 | |||||
Vận dụng hiểu biết vào thực tiễn | 1đ | Câu 5 | |||||||
Từ ngữ: thuộc các chủ điểm trong CHKII | 1đ | Câu 7 | |||||||
Biện pháp tu từ (từ so sánh, từ có nghĩa giống nhau, từ trái nghĩa, từ so sánh) | 1đ | Câu 6 | |||||||
Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, câu kể, câu hỏi | |||||||||
1đ | Câu 8 | ||||||||
Viết (CT-TLV) | Chính tả | Viết bài | Nghe – viết đoạn văn 50- 55 chữ/15 phút | 3 | |||||
Bài tập | Nối đúng từ ngữ | 1 | |||||||
Viết đoạn văn | Viết đoạn văn ngắn 6-8 câu theo chủ đề đã học | 6 |
Thêm kiến thức môn học
Đề thi cuối kì 2 tiếng Việt 3 Chân trời sáng tạo Đề tham khảo số 4, đề thi cuối kì 2 tiếng Việt 3 CTST, đề thi tiếng Việt 3 cuối kì 2 Chân trời sáng tạo Đề tham khảo số 4
Bình luận