Đề thi cuối kì 1 tiếng Việt 3 CTST: Đề tham khảo số 3
Đề tham khảo số 3 cuối kì 1 tiếng Việt 3 Chân trời sáng tạo gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện
MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ 1
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 3 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC
Nội dung thi | Số câu, số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | ||||||||
TN | TL | HT khác | TN | TL | HT khác | TN | TL | HT khác | TN | TL | HT khác | |||
Đọc hiểu | Số câu | 2 |
|
| 2 |
|
|
| 1 |
|
| 1 |
| 6 |
Câu số | 1,2 |
|
| 3,4 |
|
|
| 5 |
|
| 6 |
|
| |
Số điểm | 1 |
|
| 1 |
|
|
| 1 |
|
| 1 |
| 4 | |
Kiến thức tiếng việt | Số câu |
| 1 |
|
| 1 |
|
| 1 |
|
|
|
| 3 |
Câu số |
| 7 |
|
| 8 |
|
| 9 |
|
|
|
|
| |
Số điểm |
| 0,5 |
|
| 0,5 |
|
| 1 |
|
|
|
| 2 | |
Tổng | Số câu | 2 | 1 |
| 2 | 1 |
|
| 2 |
|
| 1 |
| 9 |
Số điểm | 1 | 0,5 |
| 1 | 0,5 |
|
| 2 |
|
| 1 |
| 6 |
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT
TT | Chủ đề | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | |||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
1 | Bài viết 1 | Số câu |
|
|
| 1 |
|
|
|
| 1 |
Câu số |
|
|
| 1 |
|
|
|
|
| ||
Số điểm |
|
|
| 4 |
|
|
|
| 4 | ||
2 | Bài viết 2 | Số câu |
|
|
|
|
|
|
| 1 | 1 |
Câu số |
|
|
|
|
|
|
| 1 |
| ||
Số điểm |
|
|
|
|
|
|
| 6 | 6 | ||
Tổng số câu |
|
|
| 1 |
|
|
| 1 | 2 | ||
Tổng số điểm |
|
|
| 4 |
|
|
| 6 | 10 |
ĐỀ KIỂM TRA THI I NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 3 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
Đọc đoạn văn sau:
HÀNH TRÌNH CỦA HẠT MẦM
Mảnh đất ẩm ướt bao phủ tôi. Nơi đây tối om. Tôi thức dậy khi những hạt mưa rơi xuống mặt đất chật chội. Lúc ấy, tôi bắt đầu tò mò. Tôi tò mò về độ lớn của bầu trời, tò mò về mọi thứ ngoài kia. Trời lại đổ nhiều mưa hơn. Những giọt mưa mát lạnh dội vào người tôi, thật thoải mái! Sau cơn mưa ấy, tôi đã cố gắng vươn lên được một chút. Giờ đây, tôi đã có một chiếc áo màu xanh khoác trên người. Sau một tuần, tôi đã là một mầm cây, sự khởi đầu to lớn của cuộc đời tôi. Trên người tôi giờ có một chiếc lá xanh, xanh mát. Bây giờ, tôi biết được thế giới bên ngoài. Bầu trời bao la rộng lớn có màu xanh biếc xinh đẹp. Mát lạnh những giọt mưa, mát lạnh những giọt nước mọi người dành cho tôi. Nhưng những điều ấy không phải tất cả tôi cần. Tôi cũng cần tình yêu thương quý báu của con người.
(Tiệp Quyên)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Nhân vật “tôi” trong câu chuyện là ai? (0.5 điểm)
A. Đất
B. Hạt mầm
C. Hạt mưa
Câu 2: Hạt mầm tò mò về điều gì? (0,5 điểm)
A. Độ lớn của bầu trời
B. Thế giới bên ngoài
C. Độ lớn của bầu trời và thế giới bên ngoài
Câu 3: Mầm cây đã phát triển, thay đổi như thế nào? (0,5 điểm)
A. Từ hạt mầm, được ngâm ủ trong nước rồi nảy lên những lá vàng.
B. Từ hạt mầm nhú thành mầm cây với những chiếc lá xanh.
C. Từ hạt mầm được rang chín nhú thành mầm cây xanh tốt.
Câu 4: Điều hạt mầm thực sự cần là gì? (0,5 điểm)
A. Tình yêu thương của con người
B. Những giọt mưa mát lạnh
C. Ánh nắng ấm áp
Câu 5: Theo em, vì sao cây lại cần tình yêu thương quý báu của con người? (1 điểm)
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 6: Em đã làm gì để góp phần chăm sóc, bảo vệ cây xanh? (1 điểm)
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 7: Tìm hai từ có nghĩa giống với từ “xanh” xuất hiện trong bài đọc. (0,5 điểm)
Câu 8: Điền tiếp từ ngữ chỉ sự vật để mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau. (0.5 điểm.
- Tiếng suối ngân nga như: ......................................................................................
Câu 9: Điền dấu câu thích hợp vào ô trống: (1 điểm)
Trong vườn ☐ muôn hoa đua sắc ☐ quả sai trĩu cành ☐ chim ríu rít hát ca ☐ một dạo ☐ cứ tan học là bọn trẻ lại đến vườn hoa chơi đùa thỏa thích.
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm)
Tiếng bom Phạm Hồng Thái
Anh Phạm Hồng Thái được giao nhiệm vụ tiêu diệt toàn quyền Pháp Méc-lanh. Sát giờ ăn, anh bận đồ tây, xách cặp da và bước vào phòng tiệc rất bình thản. Trái bom hẹn giờ trong cặp anh nổ tung, tiêu diệt và làm bị thương nhiều tên địch. Anh đã dũng cảm gieo mình xuống dòng sông Châu Giang để không bị sa vào tay địch.
2. Luyện tập (6 điểm)
Viết đoạn văn kể lại hoạt động đã làm cùng người thân.
Đáp án Đề thi Tiếng việt lớp 3 học kì 1 Chân trời sáng tạo
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm)
B. Hạt mầm.
Câu 2: (0,5 điểm)
C. Độ lớn của bầu trời và thế giới bên ngoài.
Câu 3: (0,5 điểm)
B. Từ hạt mầm nhú thành mầm cây với những chiếc lá xanh.
Câu 4: (0,5 điểm)
A. Tình yêu thương của con người.
Câu 5: (1 điểm)
Ngoài các yếu tố như đất, nước, không khí để duy trì sự sống, cây còn cần tình yêu thương của con người để được vun trồng, được chăm sóc, bảo vệ, được phát triển.
Câu 6: (1 điểm)
Em luôn có ý thức bảo vệ cây cối xung quanh như: không ngắt cành, bẻ lá, không xả rác quanh gốc cây; tham gia các hoạt động trồng cây gây rừng của trường, lớp phát động; chăm sóc những chậu hoa, cây cảnh ở vườn nhà, ...
Câu 7: (0,5 điểm)
Lá xanh, xanh mát.
Câu 8: (0,5 điểm)
- Tiếng suối ngân nga như tiếng đàn.
Câu 9: (1 điểm)
Trong vườn, muôn hoa đua sắc, quả sai trĩu cành, chim ríu rít hát ca. Một dạo, cứ tan học là bọn trẻ lại đến vườn hoa chơi đùa thỏa thích.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Chính tả (4 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):
● 0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
● 0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):
● Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm
● 2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;
● Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.
- Trình bày (0,5 điểm):
● 0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.
● 0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ.
2. Luyện tập (6 điểm)
- Viết được một đoạn văn từ 5 – 7 câu, kể về hoạt động đã làm cùng người thân, câu văn viết đủ ý, trình bày bài sạch đẹp, rõ ràng: 6 điểm.
- Tùy từng mức độ viết bài trừ dần điểm nếu bài viết không đủ ý, trình bày xấu, không đúng nội dung yêu cầu.
Thêm kiến thức môn học
Đề thi cuối kì 1 tiếng Việt 3 Chân trời sáng tạo Đề tham khảo số 3, đề thi cuối kì 1 tiếng Việt 3 CTST, đề thi tiếng Việt 3 cuối kì 1 Chân trời sáng tạo Đề tham khảo số 3
Bình luận