Đề thi cuối kì 2 tiếng Việt 3 CD: Đề tham khảo số 4
Đề tham khảo số 4 cuối kì 2 tiếng Việt 3 Cánh diều gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG TIỂU HỌC…………... | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
TIẾNG VIỆT 3 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC:
Thời gian làm bài: phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
ĐỀ BÀI
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
CA HUẾ TRÊN SÔNG HƯƠNG
Đêm. Thành phố lên đèn như sao sa. Màn sương dày dần lên, cảnh vật mờ đi trong một màu trắng đục. Tôi như một lữ khách thích giang hồ với hồn thơ lai láng, tình người nồng hậu bước xuống một con thuyền rồng, có lẽ con thuyền này kia chỉ dành cho vua chúa. Trước mũi thuyền là một không gian rộng thoáng để vua hóng mát ngắm trăng, giữa là một sàn gỗ bào nhẵn có mui vòm được trang trí lộng lẫy, xung quanh thuyền có hình rồng và trước mũi là một đầu rồng như muốn bay lên. Trong khoang thuyền, dàn nhạc gồm đàn tranh, đàn nguyệt, tì bà, nhị, đàn tam. Ngoài ra còn có đàn bầu, sáo và cặp sanh để gõ nhịp.
Các ca công còn rất trẻ, nam mặc áo dài the, quần thụng, đầu đội khăn xếp, nữ mặc áo dài, khăn đóng duyên dáng. Huế chính là quê hương chiếc áo dài Việt Nam. Những chiếc áo dài đầu tiên hiện còn được lưu giữ tại Bảo tàng Mĩ thuật cung đình Huế.
Trăng lên. Gió mơn man dìu dịu. Dòng sông trăng gợn sóng. Con thuyền bồng bềnh. Đêm nằm trên dòng Hương thơ mộng để nghe ca Huế, với tâm trạng chờ đợi rộn lòng.
(Hà Ánh Minh)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Dàn nhạc trong khoang thuyền gồm mấy loại nhạc cụ? (0,5 điểm)
A. 6 nhạc cụ.
B. 7 nhạc cụ.
C. 8 nhạc cụ.
Câu 2: Các ca công nam và nữ ăn mặc trang phục như thế nào ? (0,5 điểm)
A. Nam mặc áo dài the, quần thụng, đầu đội mũ; nữ mặc áo dài kèm khăn.
B. Nam mặc áo dài the, quần thụng, đầu đội khăn xếp; nữ mặc áo dài kèm khăn.
C. Nam và nữ đều mặc áo dài, quần thụng và đầu đội khăn xếp.
Câu 3: Tác giả đã miêu tả khung cảnh thuyền rồng như thế nào? Em hãy đánh dấu X vào ý đúng: (1 điểm)
Trước mũi thuyền là một không gian rộng thoáng để vua hóng mát ngắm trăng.
Giữa thuyền là một sàn gỗ bào nhẵn có mui tròn được trang trí lộng lẫy.
Xung quanh thuyền có hình rồng và trước mũi là một đầu rồng như muốn bay lên.
Trong khoang thuyền, dàn nhạc gồm đàn tranh, đàn nguyệt, tì bà, nhị, đàn bầu, sáo và cặp sanh.
Câu 4: Vì sao Huế được coi là quê hương của áo dài Việt Nam? (0,5 điểm)
A. Vì người dân Huế tôn sùng, trân trọng và đều sử dụng áo dài trong các dịp lễ lớn.
B. Vì người dân Huế mặc áo dài đẹp nhất Việt Nam.
C. Vì Huế là nơi lưu giữ những chiếc áo dài đầu tiên của Việt Nam.
Câu 5: Theo em, từ “lữ khách” trong bài được hiểu như thế nào? (0,5 điểm)
A. Khách du lịch
B. Người đi đường xa
C. Khách tham quan
Câu 6: Kể tên 4 thể loại âm nhạc cổ truyền của Việt Nam. (1 điểm)
..............................................................................................................................................................................................................................................
Câu 7: Chỉ ra một câu trong bài đọc có hình ảnh so sánh. (0,5 điểm)
......................................................................................................................
Câu 8: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp: (0,5 điểm)
thành phố, lộng lẫy, rộng thoáng, ca công, tì bà, dìu dịu, bảo tàng
- Từ ngữ chỉ đặc điểm: .................................................................................
- Từ ngữ chỉ sự vật: ......................................................................................
Câu 9: Em hãy đặt một câu có sử dụng từ ngữ ở câu 8. (1 điểm)
.......................................................................................................................
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm)
Sắc màu
Bảng màu theo tay các họa sĩ nhí vào từng bức tranh, khiến cho không gian thêm rạng rỡ. Bạn thì vẽ ngôi nhà đại dương xanh biếc, điểm thêm vài cánh buồm trắng, buồm nâu và những con sóng nhấp nhô. Bạn thì vẽ cánh đồng làng quê mùa gặt. Trong tranh, sắc vàng tươi mới của lúa hòa với ánh mặt trời lấp lánh.
(Bảo Hân)
2. Luyện tập (6 điểm)
Viết đoạn văn ngắn (8 – 10 câu) nêu tình cảm, cảm xúc của em về một cảnh đẹp của đất nước ta.
Gợi ý:
- Giới thiệu bao quát cảnh đẹp.
- Nêu đặc điểm nổi bật của cảnh đẹp.
- Nêu cảm nghĩ của em về cảnh đẹp đó.
BÀI LÀM
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
TRƯỜNG TIỂU HỌC ......................................
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 2
MÔN: TIẾNG VIỆT 3 – CÁNH DIỀU
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm)
C. 8 nhạc cụ
Câu 2: (0,5 điểm)
B. Nam mặc áo dài the, quần thụng, đầu đội khăn xếp; nữ mặc áo dài kèm khăn.
Câu 3: (1 điểm)
- Trước mũi thuyền là một không gian rộng thoáng để vua hóng mát ngắm trăng.
- Xung quanh thuyền có hình rồng và trước mũi là một đầu rồng như muốn bay lên.
Câu 4: (0,5 điểm)
C. Vì Huế là nơi lưu giữ những chiếc áo dài đầu tiên của Việt Nam.
Câu 5: (0,5 điểm)
B. Người đi đường xa.
Câu 6: (1 điểm)
- Thể loại âm nhạc cổ truyền của Việt Nam: chèo, chầu văn, quan họ, ca trù, xẩm,...
Câu 7: (0.5 điểm)
- Thành phố lên đèn như sao sa.
Câu 8: (0.5 điểm)
- Từ ngữ chỉ đặc điểm: lộng lẫy, rộng thoáng, dìu dịu.
- Từ ngữ chỉ sự vật: thành phố, ca công, tì bà, bảo tàng.
Câu 9: (1 điểm)
Ví dụ: Thành phố Đà Lạt về đêm thật lộng lẫy,...
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Chính tả (4 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):
· 0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
· 0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):
· Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm
· 2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;
· Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.
- Trình bày (0,5 điểm):
· 0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.
· 0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ.
2. Luyện tập (6 điểm)
- Trình bày dưới dạng một đoạn văn, có số lượng câu từ 8 đến 10 câu, nêu tình cảm, cảm xúc của em về một cảnh đẹp của đất nước ta, câu văn viết đủ ý, trình bày bài sạch đẹp, rõ ràng: 6 điểm.
- Tùy từng mức độ bài viết trừ dần điểm nếu bài viết không đủ ý, trình bài xấu, không đúng nội dung yêu cầu.
TRƯỜNG TIỂU HỌC ............................
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
MÔN: TIẾNG VIỆT 3 – CÁNH DIỀU
Kĩ năng | NỘI DUNG | Số điểm | MỨC 1 | MỨC 2 | MỨC 3 | Tổng điểm | |||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
Đọc tiếng & Đọc hiểu (ngữ liệu truyện đọc 195- 200 chữ) | Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe, nói. | - Đọc 70-80 tiếng/phút - Sau khi HS đọc thành tiếng xong, GV đặt 01 câu hỏi để HS trả lời (Kiểm tra kĩ năng nghe, nói) | 4 | ||||||
Đọc hiểu văn bản | 2đ | Câu 1,2,3 | Câu 4 | 6 | |||||
Vận dụng hiểu biết vào thực tiễn | 1đ | Câu 5 | |||||||
Từ ngữ: thuộc các chủ điểm trong CHKII | 1đ | Câu 7 | |||||||
Biện pháp tu từ (từ so sánh, từ có nghĩa giống nhau, từ trái nghĩa, từ so sánh) | 1đ | Câu 6 | |||||||
Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, câu kể, câu hỏi | |||||||||
1đ | Câu 8 | ||||||||
Viết (CT-TLV) | Chính tả | Viết bài | Nghe – viết đoạn văn 50- 55 chữ/15 phút | 3 | |||||
Bài tập | Nối đúng từ ngữ | 1 | |||||||
Viết đoạn văn | Viết đoạn văn ngắn 6-8 câu theo chủ đề đã học | 6 |
Thêm kiến thức môn học
Đề thi cuối kì 2 tiếng Việt 3 Cánh diều Đề tham khảo số 4, đề thi cuối kì 2 tiếng Việt 3 CD, đề thi tiếng Việt 3 cuối kì 2 Cánh diều Đề tham khảo số 4
Bình luận