Đề thi cuối kì 2 Khoa học 5 CTST: Đề tham khảo số 4

Trọn bộ Đề thi cuối kì 2 Khoa học 5 CTST: Đề tham khảo số 4 bộ sách mới Chân trời sáng tạo gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

ĐỀ THI HỌC KÌ II

KHOA HỌC 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) Khoanh vào câu trả lời đúng nhất.

Câu 1. Sản phẩm nào dưới đây có ứng dụng vi khuẩn vào trong quá trình chế biến?

A. Bánh mì.

B. Kẹo.

C. Dưa chua.

D. Bánh ngọt. 

Câu 2. Sản phẩm nào dưới đây có ứng dụng vi khuẩn vào quá trình chế biến?

A. Bánh quy.

B. Sữa chua uống.

C. Rau luộc.

D. Bánh kem.

Câu 3. Chọn phát biểu sai về ý nghĩa của sự sinh sản ở người.

A. Cung cấp lực lượng lao động cho xã hội.

B. Góp phần giữ gìn, xây dựng và phát triển đất nước.

C. Tạo ra các thế hệ tiếp nối từ đời này qua đời khác trong mỗi gia đình, dòng họ.

D. Làm chậm sự phát triển nền kinh tế đất nước.

Câu 4. Mô tả nào phù hợp với hình ảnh dưới đây?

Tech12h

A. Em bé được sinh ra sau khoảng 9 tháng.

B. Phôi phát triển thành thai nhi.

C. Hợp tử di chuyển dần về tử cung, phát triển thành phôi.

D. Tinh trùng của người bố kết hợp với trứng của người mẹ tạo thành hợp tử. 

Câu 5. Quan sát và chọn việc nên làm được minh họa trong hình để chăm sóc bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.

Tech12h

A. Không kiểm soát được cảm xúc.

B. Thực hiện chế độ dinh dưỡng hợp lí giúp phát triển chiều cao.

C. Hòa đồng, vui vẻ với bạn bè.

D. Thường xuyên vận động, tập thể dục, thể thao. 

Câu 6. : Quan sát và chọn việc nên làm được minh họa trong hình để chăm sóc bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.

Tech12h

A. Hòa đồng, vui vẻ với bạn bè.

B. Không kiểm soát được cảm xúc.

C. Thường xuyên vận động, tập thể dục, thể thao.

D. Vui vẻ, quan tâm và chia sẻ cùng với các thành viên trong gia đình. 

Câu 7. Con người dựa vào môi trường để làm gì?

A. Sản xuất ra đất, nước, không khí,… cho sự sống. 

B. Sản xuất ra lương thực, thực phẩm,… phục vụ nhu cầu sống thiết yếu.

C. Cung cấp khoáng sản làm nguyên liệu cho hoạt động sản xuất.

D. Cung cấp chỗ ở, bảo vệ khỏi những tác động từ bên ngoài. 

Câu 8. Nơi sống của các sinh vật, cung cấp thức ăn cho động vật; cung cấp củi, gỗ, dược liệu,… cho con người là

A. rừng.

B. không khí. 

C. nước.

D. biển. 

Câu 9. Việc nào dưới đây không góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường?

A. Tái sử dụng các vật dùng.

B. Dùng rác làm vật liệu tác chế.

C. Sử dụng nhiều phân bón hóa học.

D. Giảm thiểu số lượng rác thải ra. 

Câu 10. Việc nào dưới đây không góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường?

A. Kiểm lâm tuần tra rừng. 

B. Xả nước thải chưa xử lí ra môi trường. 

C. Tắt điện khi không sử dụng.

D. Ủ phân hữu cơ từ rác thải. 

Câu 11. Em đồng ý với hành động của bạn nào trong câu chuyện dưới đây: 

 Bạn A bị hai bạn C và D trong lớp trêu về ngoại hình và bắt bạn A trực nhật thay. Bạn B đã nhìn thấy điều đó và nói với C và D không được đối xử với bạn A như vậy. Thấy bạn A ngồi khóc, bạn B đến an ủi. 

A. Bạn D. 

B. Bạn C. 

C. Bạn B. 

D. Bạn A. 

Câu 12. Cho các tình huống dưới đây:

(1) Bạn A rủ bạn B đi đường tắt cho nhanh nhưng bạn B không đồng ý vì đường tắt vắng. 

(2) Một bạn nam bị người anh họ trêu đùa làm bạn ấy rất khó chịu. Bạn ấy chống lại nhưng người anh họ vẫn không buông ra.

(3) Một bạn nữ trên đường đi học về, bị một nhóm học sinh lớn hơn đi theo và trêu chọc.

(4) Bạn A rủ bạn B ở lại chơi cờ nhưng bạn B từ chối vì mẹ dặn phải về sớm, không đi một mình vào buổi tối.

Trong các tình huống trên, em không đồng ý với hành động ở tình huống nào? 

A. (2) và (3).

B. (1) và (4).

C. (2) và (4).

D. (1) và (3). 

B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu 1. (1,0 điểm) Em hãy nêu những tác động tiêu cực của con người đến môi trường.

Câu 2. (1,0 điểm) Thể hiện sự tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới là gì?

Câu 3. (1,0 điểm) Em hãy nêu đặc điểm nổi bật của tuổi vị thành niên.

Câu 4. (1,0 điểm) Theo em, việc học cách tự bảo vệ bản thân có ý nghĩa gì trong cuộc sống?

TRƯỜNG TIỂU HỌC ........

HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)

MÔN: KHOA HỌC 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6,0 điểm) 

Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.   

1

2

3

4

5

6

C

B

D

C

B

D

7

8

9

10

11

12

B

A

C

B

D

A

B. PHẦN TỰ LUẬN: (4,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Câu 1

(1,0 điểm)

Những hoạt động của con người có tác động tiêu cực đến môi trường và tài nguyên thiên thiên:

- Khai thác quá mức tài nguyên thiên nhiên.

- Phá rừng.

- Đánh bắt thủy sản quá mức.

- Sử dụng phương tiện giao thông gây ô nhiễm.

Câu 2 

(1,0 điểm)

Thể hiện sự tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới là sự lắng nghe, thông cảm và thấu hiểu, tôn trọng sự khác biệt giới tính,…

Câu 3

(1,0 điểm)

Đặc điểm nổi bật của tuổi vị thành niên:

- Là giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ em sang người lớn, có tầm quan trọng đặc biệt đối với mỗi người.

- Cơ thể phát triển vượt bậc về chiều cao và cân nặng.

- Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển nhanh và có thể thực hiện chức năng sinh sản.

- Có xu hướng tự lập, muốn khẳng định bản thân nhưng vẫn phụ thuộc vào cha mẹ,…; hay cảm thấy lo lắng, dễ xúc động,…; bắt đầu có biểu lộ tình cảm với bạn khác giới,…

Câu 4

(1,0 điểm)

Ý nghĩa của việc học cách tự bảo vệ bản thân trong cuộc sống là:

- Đảm bảo an toàn: Giúp em tránh được các nguy cơ xâm hại hoặc nguy hiểm.

- Tăng sự tự tin: Em sẽ tự tin hơn khi biết cách xử lý tình huống khó khăn.

- Bảo vệ sức khỏe tinh thần: Học cách tự bảo vệ giúp em giảm lo lắng và áp lực.

- Chuẩn bị cho tương lai: Rèn luyện kỹ năng sống cần thiết để ứng phó với mọi tình huống trong cuộc sống.

 

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi Khoa học 5 Chân trời sáng tạo, trọn bộ đề thi Khoa học 5 Chân trời sáng tạo, Đề thi cuối kì 2 Khoa học 5

Bình luận

Giải bài tập những môn khác