Đề thi cuối kì 2 Khoa học 5 CTST: Đề tham khảo số 2
Trọn bộ Đề thi cuối kì 2 Khoa học 5 CTST: Đề tham khảo số 2 bộ sách mới Chân trời sáng tạo gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện
ĐỀ THI HỌC KÌ II
KHOA HỌC 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) Khoanh vào câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Vi khuẩn trong hình dưới đây có hình dạng gì?
A. Hình xoắn.
B. Hình thoi.
C. Hình cầu.
D. Hình que.
Câu 2. Vi khuẩn sống ở nơi nào trong hình dưới đây?
A. Không khí.
B. Đất.
C. Nước.
D. Thực phẩm.
Câu 3. Tình huống nào trong các hình dưới đây thể hiện sự chưa tôn trọng bạn cùng hoặc khác giới?
Hình 1 | Hình 2 |
Hình 3 | Hình 4 |
A. Hình 1.
B. Hình 2.
C. Hình 3.
D. Hình 4.
Câu 4. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm xã hội của nam và nữ: Nấu ăn giỏi, làm bác sĩ, có buồng trứng, dịu dàng, cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng,…
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 5. Sắp xếp các hình dưới đây theo đúng thứ tự các giai đoạn phát triển của con người bắt đầu từ tuổi ấu thơ.
A. a g
b
d
h
c
e.
B. a g
d
b
c
h
e.
C. a g
b
d
c
h
e.
D. g a
d
b
c
h
e.
Câu 6. Sắp xếp các hình dưới đây theo đúng thứ tự các giai đoạn phát triển của con người bắt đầu từ tuổi ấu thơ.
a | b | c | d |
A. b c
a
d.
B. d c
a
b.
C. b a
c
d.
D. c b
a
d.
Câu 7. Chọn việc không nên làm để chăm sóc bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.
A. Hòa đồng, vui vẻ và quan tâm giúp đỡ bạn.
B. Vui vẻ, quan tâm và chia sẻ cùng với các thành viên trong gia đình.
C. Ít vận động, xem nhiều máy tính, điện thoại và thức khuya.
D. Thường xuyên vận động, tập thể dục, thể thao.
Câu 8. Chọn việc không nên làm để chăm sóc bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.
A. Tìm hiểu, chia sẻ về sức khỏe sinh sản tuổi dậy thì qua thầy cô giáo.
B. Thực hiện ăn uống đủ các chất dinh dưỡng cần thiết.
C. Vui chơi, giải trí phù hợp và lành mạnh.
D. Sử dụng các chất kích thích, chất gây nghiện.
Câu 9. Trẻ em có quyền nào dưới đây để được an toàn, bảo vệ sự toàn vẹn cá nhân và phản đối mọi sự xâm hại?
A. Quyền được bảo vệ tính mạng.
B. Quyền bị bạo lực.
C. Quyền bị bỏ rơi.
D. Quyền bị bỏ mặc.
Câu 10. Trẻ em có quyền nào dưới đây để được an toàn, bảo vệ sự toàn vẹn cá nhân và phản đối mọi sự xâm hại?
A. Quyền bị bóc lột sức lao động.
B. Quyền không bị xâm hại tình dục.
C. Quyền bị bạo lực.
D. Quyền xâm phạm bí mật cá nhân.
Câu 11. Hình ảnh dưới đây thể hiện tác động tích cực của con người đến môi trường như thế nào?
A. Chặt phá rừng.
B. Tham quan khu bảo tồn thực vật.
C. Trồng cây gây rừng.
D. Xử lí nước thải trước khi xả vào môi trường.
Câu 12. Hình ảnh dưới đây thể hiện tác động tích cực của con người đến môi trường như thế nào?
A. Chặt phá rừng.
B. Tham quan khu bảo tồn động vật.
C. Trồng cây gây rừng.
D. Xử lí nước thải trước khi xả vào môi trường.
B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu 1. (1,0 điểm) Vì sao trồng cây xanh giúp bảo vệ môi trường?
Câu 2. (1,0 điểm) Kể những chất thải mà sinh vật và con người thải ra môi trường.
Câu 3. (1,0 điểm) Kể một số nguy cơ bị xâm hại tình dục ở trẻ em.
Câu 4. (1,0 điểm) Em hãy nêu ý nghĩa của sự sinh sán ở người.
TRƯỜNG TIỂU HỌC ........
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: KHOA HỌC 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
A | A | D | A | C | A |
7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
C | D | A | B | C | B |
B. PHẦN TỰ LUẬN: (4,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án |
Câu 1 (1,0 điểm) | Trồng cây xanh giúp bảo vệ môi trường vì: - Làm sạch không khí: Cây xanh hấp thụ khí CO₂, bụi bẩn và thải ra khí O₂, giúp không khí trong lành hơn. - Chống xói mòn đất: Rễ cây giữ đất chặt hơn, hạn chế sạt lở và xói mòn. - Giảm nhiệt độ môi trường: Cây xanh tạo bóng mát, giảm hiện tượng nóng lên toàn cầu. - Bảo vệ đa dạng sinh học: Cây xanh là nơi sống của nhiều loài động vật và côn trùng, góp phần cân bằng hệ sinh thái.
|
Câu 2 (1,0 điểm) | Những chất thải mà sinh vật và con người thải ra môi trường là: - Phân và xác sinh vật. - Bãi rác thải sinh hoạt. - Khí thải từ các hoạt động sản xuất, giao thông của con người. - Túi nilong. |
Câu 3 (1,0 điểm) | Những nguy cơ dẫn đến bị xâm hại tình dục ở trẻ em là: - Tin tưởng người lạ hoặc người quen không đáng tin cậy. - Ở những nơi vắng vẻ hoặc thiếu an toàn. - Thiếu sự giám sát từ gia đình hoặc người lớn. - Thiếu kiến thức và kĩ năng tự bảo vệ. |
Câu 4 (1,0 điểm) | Ý nghĩa của sinh sản ở người là: - Tạo ra các thế hệ tiếp nối từ đời này qua đời khác trong mỗi gia đình, dòng họ. - Cung cấp lực lượng lao động cho xã hội, góp phần giữ gìn, xây dựng và phát triển đất nước. |
Đề thi Khoa học 5 Chân trời sáng tạo, trọn bộ đề thi Khoa học 5 Chân trời sáng tạo, Đề thi cuối kì 2 Khoa học 5
Bình luận