Đề thi cuối kì 1 Vật lí 9 CTST: Đề tham khảo số 5

Trọn bộ Đề thi cuối kì 1 Vật lí 9 CTST: Đề tham khảo số 5 bộ sách mới Chân trời sáng tạo gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1

KHOA HỌC TỰ NHIÊN (VẬT LÍ) 9 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) 

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Vật nào sau đây có khả năng sinh công?

A. Viên phấn đặt trên mặt bàn.

B. Chiếc bút đang rơi.

C. Nước trong cốc đặt trên bàn.

D. Hòn đá đang nằm trên mặt đất.

Câu 2. Chiết suất n của một môi trường trong suốt được xác định bằng công thức:

Tech12h

Tech12h

Tech12h

Tech12h

Câu 3. Chiếu các chùm sáng đơn sắc khác nhau qua lăng kính, ta thu được:

A. luôn luôn có chùm tia đi ra khỏi lăng kính ở mặt bên thứ hai của lăng kính.

B. chùm tia đi ra khỏi lăng kính luôn lệch về phía đáy của nó.

C. chùm tia đi ra khỏi lăng kính luôn lệch về phía đỉnh của nó.

D. đường đi của tia sáng đối xứng qua mặt phân giác của góc ở đỉnh.

Câu 4. Tìm phát biểu sai về hiện tượng tán sắc ánh sáng:

A. Chiết suất của lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau có giá trị khác nhau.

B. Khi chiếu chùm ánh sáng trắng qua lăng kính, tia tím lệch ít nhất, tia đỏ lệch nhiều nhất.

C. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi qua lăng kính

D. Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.

Câu 5. Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có

A. phần rìa dày hơn phần giữa.

B. phần rìa mỏng hơn phần giữa.

C. phần rìa và phần giữa bằng nhau.

D. hình dạng bất kì.

Câu 6. Tia tới đi qua quang tâm của thấu kính cho tia ló:

A. đi qua tiêu điểm.

B. song song với trục chính.

C. truyền thẳng.

D. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm.

Câu 7. Vật đặt trước thấu kính hội tụ cách thấu kính một khoảng lớn hơn tiêu cự sẽ cho:

A. Ảnh thật, ngược chiều với vật.

B. Ảnh thật, cùng chiều với vật.

C. Ảnh ảo, ngược chiều với vật.

D. Ảnh ảo, cùng chiều với vật.

Câu 8. Dùng thấu kính phân kì quan sát dòng chữ, ta thấy:

A. Dòng chữ lớn hơn so với khi nhìn bình thường.

B. Dòng chữ như khi nhìn bình thường.

C. Dòng chữ nhỏ hơn so với khi nhìn bình thường.

D. Không nhìn được dòng chữ.

 

B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1. (2,0 điểm) 

a) Khi đi xe đạp xuống dốc, dù không đạp xe nhưng xe vẫn chuyển động với tốc độ tăng dần. Giải thích hiện tượng này.

b) Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc là 20 m/s từ độ cao h so với mặt đất. Khi chạm đất vận tốc của vật là 30 m/s, bỏ qua sức cản không khí. Hãy tính vận tốc của vật khi động năng bằng 3 lần thế năng. Biết chọn gốc thế năng tại mặt đất.

Câu 2. (2,0 điểm) Một tia sáng truyền trong thuỷ tinh đến mặt phân cách giữa thuỷ tinh với không khí tại điểm I với góc tới i = 30o thì tia phản xạ và khúc xạ vuông góc nhau.

a) Tính chiết suất của thuỷ tinh.

b) Tính góc tới I để không có tia sáng ló ra không khí tại I.

Câu 3. (2,0 điểm) 

a) Viết biểu thức định luật Ohm và giải thích các đại lượng có trong biểu thức.

b) Vì sao có thể điều chỉnh được độ sáng của chiếc đèn pin trong hình sau bằng cách vặn núm xoay?

Tech12h

TRƯỜNG THCS ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 (VẬT LÍ) – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

        A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) 

        Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.   

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

B

A

B

B

B

C

A

C

        B. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Câu 1

(2,0 điểm)

a) - Khi đạp xe xuống dốc, thế năng trọng trường của người và xe đạp giảm dần và chuyển hoá thành động năng

- Do động năng của xe đạp tăng dần nên tốc độ của xe tăng dần.

b) - Gọi C là điểm mà có động năng bằng 3 lần thế năng.

- Khi đó, cơ năng tại điểm C là:

W(C) = Wđ (C) + Wt (C) = Wđ (C) + Tech12hWđ (C) = Tech12hWđ (C) = Tech12h

Tech12h

Mà cơ năng của vật ở mọi vị trí là như nhau, nên:

W(C) = Wmặt đất

hay Tech12h (m/s)

Câu 2

(2,0 điểm)

Đường đi của tia sáng:

Tech12h

a) - Ta có: Tech12h 

- Định luật khúc xạ tại I, ta có: nsin30o = 1.sin60o

Tech12h

b) Để không có tia sáng ló ra không khí tại I thì phải xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.

- Góc tới hạn phản xạ toàn phần là:

sin igh = Tech12h

Vậy điều kiện của góc tới i là i Tech12h ith = 35,26o.

Câu 3

(2,0 điểm)

a) Biểu thức định luật Ohm:

Tech12h

Trong đó:

I (A) là cường độ dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn, U (V) là hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây dẫn, R (Tech12h) là điện trở của đoạn dây dẫn.

b) Vì:

- Cấu tạo mạch điện trong đèn pin dùng biến trở, khi vặn núm xoay là thay đổi giá trị điện trở.

- Điện trở thay đổi làm thay đổi cường độ dòng điện chạy trong mạch điện, do đó làm thay đổi độ sáng của đèn pin.

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi Vật lí 9 Chân trời sáng tạo, trọn bộ đề thi Vật lí 9 Chân trời sáng tạo, Đề thi cuối kì 1 Vật lí 9

Bình luận

Giải bài tập những môn khác