Đề thi cuối kì 1 Vật lí 9 CTST: Đề tham khảo số 1

Trọn bộ Đề thi cuối kì 1 Vật lí 9 CTST: Đề tham khảo số 1 bộ sách mới Chân trời sáng tạo gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1

KHOA HỌC TỰ NHIÊN (VẬT LÍ) 9 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) 

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Công suất là: 

A. Công thực hiện được trong một giây.

B. Công thực hiện được trong một ngày.

C. Công thực hiện được trong một giờ.

D. Đặc trưng cho tốc độ thực hiện công.

Câu 2. Lăng kính là:

A. Một khối trong suốt, đồng chất thường có dạng lăng trụ tam giác.

B. Một khối có màu của bảy sắc cầu vồng: đỏ - da cam - vàng - lục - lam - chàm - tím.

C. Một khối có màu của ba màu cơ bản: đỏ - lục - lam.

D. Một khối có màu đen. 

Câu 3. Điều kiện cần để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần nào sau đây là đúng?

A. Ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn hơn.

B. Ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn hơn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn.

C. Ánh sáng truyền tới phải đi vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

D. Ánh sáng truyền tới phải đi song song với mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

Câu 4. Góc tới hạn được xác định bởi biểu thức:

Tech12h 

Tech12h 

Tech12h 

Tech12h 

Câu 5. Trong các ứng dụng sau đây, ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần là:

A. Gương phẳng 

B. Gương cầu

C. Thấu kính

D. Cáp dẫn sáng trong nội soi

Câu 6. Thấu kính hội tụ có đặc điểm biến đổi chùm tia tới song song thành

A. chùm tia phản xạ.

B. chùm tia ló hội tụ.

C. chùm tia ló phân kỳ.

D. chùm tia ló song song khác.

Câu 7. Sơ đồ tỉ lệ tạo ảnh được sử dụng để: 

A. Xác định độ lớn của ảnh hay vật, khoảng cách từ vật hay ảnh đến thấu kính.

B. Chỉ được sử dụng để xác định độ lớn của ảnh hay vật.

C. Chỉ được sử dụng để xác định khoảng cách từ vật hay ảnh đến thấu kính.

D. Xác định ảnh cùng chiều hay ngược chiều với vật.

Câu 8. Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính tại tiêu điểm của một thấu kính phân kì có tiêu cự f. Nếu dịch chuyển vật lại gần thấu kính thì ảnh ảo của vật sẽ:

A. càng lớn và càng gần thấu kính.

B. càng nhỏ và càng gần thấu kính.

C. càng lớn và càng xa thấu kính.

D. càng nhỏ và càng xa thấu kính.

 

B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1. (2,0 điểm) Một quả bóng cao su khối lượng 100 g rơi từ độ cao 1,8 m xuống một tấm kim loại và nảy lên độ cao 1,25 m. Tính:

a) Thế năng của quả bóng trước khi rơi và động năng khi nó chạm vào tấm kim loại, biết thế năng chuyển hoá hoàn toàn thành động năng.

c) Tốc độ của nó trước khi va vào tấm kim loại. Hãy cho biết nguyên nhân nào làm cho độ cao của quả bóng giảm sau khi nảy lên.

Câu 2. (2,0 điểm) 

a) Phát biểu và viết biểu thức của định luật khúc xạ ánh sáng.

b) Tại sao khi trong cốc không có nước thì ta không thể nhìn thấy đồng xu, còn nếu vẫn giữ nguyên vị trí đặt mắt và cốc nhưng rót nước vào cốc thì ta lại nhìn thấy đồng xu?

Tech12h

Câu 3. (2,0 điểm) 

a) Hình bên minh hoạ bộ phận toả nhiệt của một bếp điện khi có dòng điện chạy qua. Bộ phận toả nhiệt này được làm bằng vật liệu có điện trở suất lớn hay bé? Vì sao?

Tech12h

b) Một bàn là điện có dây đốt nóng là một dây điện trở với trị số 49 Ω, sử dụng ở hiệu điện thế tối đa là 220V. Khi dây đốt nóng bị cắt ngắn còn 2/3 chiều dài ban đầu, bàn là có thể sử dụng được ở hiệu điện thế tối đa là bao nhiêu?

TRƯỜNG THCS ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 (VẬT LÍ) – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

        A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) 

        Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.   

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

D

A

B

C

D

B

A

A

       

        B. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Câu 1

(2,0 điểm)

a) - Ta có: Wt = Ph = 0,1.10.1,8 = 1,8 J.

- Khi quả bóng chạm vào tấm kim loại, động năng của bóng bằng thế năng của bóng trước khi rơi: Wđ = Wt = 1,8 J.

b) - Ta có: Wđ = Tech12hmv2 nên: Tech12h

- Nguyên nhân làm độ cao của bóng giảm sau khi nảy lên:

+ Do lực cản của không khí trong quá trình bóng chuyển động 

+ Hao phí do năng lượng chuyển hoá thành nhiệt, âm thanh khi va chạm với tấm kim loại.

Câu 2

(2,0 điểm)

a) Định luật khúc xạ ánh sáng:

- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở bên kia pháp tuyến so với tia sáng tới.

- Với hai môi trường trong suốt nhất định, tỉ số giữa sin góc tới (sin i) và sin góc khúc xạ (sin r) là một hằng số:

Tech12h hằng số

b) - Khi không có nước, chùm sáng từ đồng xu truyền thẳng ra khỏi cốc và không tới vị trí đặt mắt nên mắt không thể nhìn thấy đồng xu trong cốc.

- Khi đổ nước vào cốc, chùm sáng từ đồng xu truyền đến mặt phân cách của nước và không khí thì bị lệch khỏi phương truyền (gãy khúc) theo định luật khúc xạ ánh sáng. Chùm sáng lệch về phía vị trí đặt mắt nên lúc này mắt nhìn thấy đồng xu trong cốc.

Câu 3

(2,0 điểm)

a) - Bộ phận toả nhiệt của bếp điện được làm bằng vật liệu có điện trở suất lớn.

- Vì điện trở Tech12h nên ứng với cùng một tiết diện và độ dài dây dẫn, bộ phận toả nhiệt được làm bằng vật liệu có điện trở suất lớn hơn sẽ có điện trở lớn hơn và toả nhiệt lượng lớn hơn khi có dòng điện chạy qua.

b) - Vì điện trở tỉ lệ thuận với chiều dài của dây nên: 

Tech12h     (1)

- Theo định luật Ohm, hiệu điện thế tỉ lệ thuận với điện trở nên: Tech12h    (2)

- Từ (1) và (2), suy ra:

Tech12h hay U2 = Tech12hU1 = Tech12h.220 Tech12h 146,7 V

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi Vật lí 9 Chân trời sáng tạo, trọn bộ đề thi Vật lí 9 Chân trời sáng tạo, Đề thi cuối kì 1 Vật lí 9

Bình luận

Giải bài tập những môn khác